Cùng xem sơ yếu lý lịch học sinh trên youtube.
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THCS
Mẫu sơ yếu về lý lịch của học sinh THCS là mẫu bản sơ yếu được lập ra để ghi chép về lý lịch cá nhân của học sinh trường THCS. Mẫu nêu rõ thông tin cá nhân của học sinh… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Sơ yếu lý lịch học sinh THCS là giấy tờ quan trọng, gắn liền với mỗi cá nhân học sinh trong suốt các năm học. Vì vậy học sinh cần điều các thông tin cá nhân của mình một cách đầy đủ và chính xác. Sau đây, dongnaiart.edu.vn sẽ hướng dẫn cách ghi sơ yếu lý lịch học sinh và sinh viên dưới đây, các bạn tham khảo để điền cho đúng.
- Hướng dẫn viết lý lịch Đảng viên mới nhất
- Mẫu 2a-BNV/2007: Sơ yếu lý lịch cán bộ công chức
- Cách viết sơ yếu lý lịch tự khai
1. Sơ yếu lý lịch học sinh là gì?
Sơ yếu lý lịch học sinh còn có một tên gọi thông dụng hay được sử dụng đó là hồ sơ trúng tuyển theo chuẩn mẫu của Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam. Đây là một trong những giấy tờ vô cùng quan trọng với mỗi em học sinh cuối cấp. Chúng dùng để làm hồ sơ nhập học cho các tân sinh viên cũng như đăng ký nguyện vọng học vào các trường đại học mơ ước của các em. Thông thường một mẫu sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên sẽ dài khoảng 4 trang A4 với các mục có sẵn, học sinh chỉ cần điền các thông tin vào những chỗ chấm chấm… Tuy nhiên thực tế đã chứng minh rằng cách ghi sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên không phải là điều quá dễ dàng mà ngược lại đôi khi còn gây ra nhầm lẫn và làm các em bối rối.
2. Sơ yếu về lý lịch của học sinh THCS
3. Hình ảnh sơ yếu về lý lịch của học sinh THCS
4. Cách viết sơ yếu lý lịch học sinh
TRANG 1: BÌA NGOÀI – LÝ LỊCH HỌC SINH SINH VIÊN
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu
TRANG 2: Phần bản thân học sinh, sinh viên
– Thí sinh dán ảnh 4×6 (ảnh chụp mới đây không quá 3 tháng) vào góc bên trái.
– Họ và tên: Viết in hoa có dấu
– Ngày tháng và năm sinh: điền ngày tháng năm sinh của mình vào 8 ô trống phía dưới.
– Dân tộc: Thí sinh là người dân tộc nào thì ghi dân tộc đó. (ghi theo giấy khai sinh)
– Nơi sinh: ghi theo giấy khai sinh.
– Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống.
Xem Thêm : Fresher là gì? Intern là gì?
– Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó, nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.
– Ký hiệu trường: Viết mã trường mà mình chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh. Ví dụ bạn nhập học trường Đại học Quốc tế thì điền QSQ.
– Số báo danh: Là số báo danh của bạn dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia vừa qua/kỳ thi năng lực vừa qua. Tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển thì để trống
– Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Là phần ghi thông tin kết quả học tập lớp 12 của sinh viên. Trong đó, sinh viên phải ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm của mình. Đối với phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp thì bạn bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GD – ĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
– Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ đoàn của mình
– Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo thẻ Đảng viên/quyết định kết nạp Đảng, nếu chưa thì để trống
– Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng/bị kỷ luật của mình (nếu không có ghi không)
– Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình của mình. Trong đó ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
– Diện chính sách: Thí sinh thuộc diện chính sách nào thi ghi rõ diện chính sách đó.
– Khu vực ưu tiên: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3
– Đối tượng ưu tiên: Thí sinh thuộc đối tượng nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7
– Ngành học: Ngành mà bạn đỗ vào trường, trong đó bạn cần phải viết rõ tên ngành ra.
– Điểm thi tuyển sinh: ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường (sau khi đã cộng điểm thưởng, không tính điểm ưu tiên theo đối tượng hoặc khu vực) và điểm thi của từng môn
– Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng của các kỳ thi quốc gia hoặc quốc tế thì điền không có thì bỏ qua.
Xem Thêm : tình huống khó xử và cách giải quyết
– Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thì bỏ qua
– Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND của mình
– Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, THCS, THPT.
TRANG 3 + 4: THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Cha: Thí sinh ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.
2. Mẹ: Thí sinh ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú, thông tin liên lạc.
– Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, cơ quan làm việc, chức vụ nếu có.
3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin, chưa có thì bỏ qua
TRANG 4: XÁC NHẬN
4. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh trai, chị gái, em trai, em gái (nếu có) đang làm gì và ở đâu.
– Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Thí sinh cần xin chữ ký của phụ huynh bố hoặc mẹ để xác nhận.
– Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải
TRANG 5: THÔNG TIN LIÊN LẠC
Ghi rõ thông tin liên lạc của bản thân và gia đình.
Trên đây dongnaiart.edu.vn đã gửi tới các bạn Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh THCS mới nhất năm 2021 cùng hướng dẫn cách viết chi tiết. Các bạn tải mẫu về và điền thông tin cá nhân của mình vào để hoàn thiện bộ sơ yếu lý lịch sao cho đúng quy định và đầy đủ nội dung.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Cẩm Nang Việc
Lời kết: Trên đây là bài viết sơ yếu lý lịch học sinh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn