Cùng xem lệ phí môn bài là gì trên youtube.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Bản chất thuế môn bài là loại thuế mà tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải nộp để có “thẻ bài” trước khi sản xuất, kinh doanh, trừ trường hợp được miễn.
Bạn đang xem: lệ phí môn bài là gì
Thuật ngữ “thuế môn bài” được sử dụng sử dụng khá phổ biến và được quy định rõ về mức thu tại Pháp lệnh 10-LCT/HĐNN7 năm 1983. Từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
Theo đó, từ ngày 01/01/2017 thì thuật ngữ “thuế môn bài” được thay thế bởi “lệ phí môn bài”, nhưng trên thực tế người dân vẫn sử dụng rất phổ biến.
Sự thay đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ đơn thuần là thay đổi về thuật ngữ mà có sự khác biệt về bản chất, cụ thể:
– Khi môn bài là thuế: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
– Khi môn bài là lệ phí: Là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước; là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu.
Thuế môn bài là gì? Mức thu thuế môn bài là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)
Các bậc thuế môn bài (mức thu)
Bậc thuế môn bài là mức thu thuế môn bài theo vốn điều lệ/vốn đầu tư của tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và doanh thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
* Bậc thuế áp dụng đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Tham khảo: phần mềm chuyên pdf sang word
Xem Thêm : cách quay video bằng máy tính
TT
Đối tượng và căn cứ thu
Bậc
Mức thu
1
Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng
Bậc 1
Xem thêm: JACK MA VÀ NHỮNG CÂU CHUYỆN TRUYỀN CẢM HỨNG CHO GIỚI TRẺ VIỆT
Xem Thêm : Mẫu giấy đi đường chuẩn form C06-HD, C16-HD và 04-LĐTL năm 2021
03 triệu đồng/năm
2
Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống
Bậc 2
02 triệu đồng/năm
3
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
Bậc 3
500.000 đồng/năm
– Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả: chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (tổ chức theo thứ tự 1 và 2) có thay đổi vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ thì căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
Trường hợp vốn điều lệ/vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí nộp tiền vào ngân sách.
– Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí năm tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng 02 điều kiện sau:
+ Văn bản xin tạm ngừng sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm).
+ Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng sản xuất, kinh doanh.
Riêng trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh mà không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
* Bậc thuế môn bài áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình
Tham khảo: phần mềm chuyên pdf sang word
Xem Thêm : cách quay video bằng máy tính
TT
Doanh thu
Mức nộp
1
Trên 500 triệu đồng/năm
01 triệu đồng/năm
2
Trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm
3
Trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm
Doanh thu được dùng để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Xem chi tiết tại: Mức thu và hạn nộp thuế môn bài
Lưu ý: Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) được miễn lệ phí môn bài; trường hợp trong thời gian miễn lệ phí có thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh này cũng được miễn lệ phí môn bài.
Trên đây là quy định trả lời cho câu hỏi: Thuế môn bài là gì và bậc thuế môn bài được quy định như thế nào? Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được LuatVietnam giải đáp, hỗ trợ.
>> Thuế môn bài: Mức nộp, hạn nộp và trường hợp được miễn
>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Tham khảo: các chương trình giả lập android trên pc
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Cẩm Nang Việc
Lời kết: Trên đây là bài viết lệ phí môn bài là gì. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn