Cùng xem hướng dẫn đánh máy 10 ngón trên youtube.
Luyện tập đánh máy gõ 10 ngón theo hướng dẫn dưới đây của wiki.onlineaz.vn, các bạn sẽ làm quen với mặt chữ trên bàn phím, đồng thời biết sử dụng ngón tay gõ phím phù hợp, từ đó tăng tốc độ gõ cũng như đánh máy 10 ngón hiệu quả. Nếu bạn thường xuyên viết văn bản thì tham khảo cách đánh máy 10 ngón là rất cần thiết.
Bài viết liên quan
Bạn đang xem: hướng dẫn đánh máy 10 ngón
- Cách đánh máy 10 ngón bằng Typing Trainer
- Top phần mềm tập gõ 10 ngón tốt nhất 2021
- 15 ứng dụng luyện gõ 10 ngón tốt nhất 2017
- Cách tải và sử dụng Kiran’s Typing Tutor luyện gõ 10 ngón
- Cách luyện gõ 10 ngón bằng Rapid Typing Tutor trên máy tính
Cách thực hiện này giúp bạn:– Cách đặt tay trên bàn phím phù hợp- Biết được nhiệm vụ của từng ngón tay (mỗi ngón tay tương ứng với từng con số, con chữ khác nhau)
Kỹ thuật gõ 10 ngón trên văn bản đã được chia sẻ rất nhiều trên internet xuyên xuyết thời gian nhằm mang lại các kỹ năng tốt nhất cho người dùng. Với những bạn chăm chỉ thì việc đánh máy 10 ngón là điều dễ dàng.
Hướng dẫn đánh máy 10 ngón tay cơ bản
Mọi người thường nghĩ rằng việc gõ bàn phím 10 ngón tay là khó để học và thực hành được. Tuy nhiên qua bài viết dưới đây bạn sẽ thấy được việc học đánh bàn phím bằng 10 ngón tay không khó như bạn nghĩ.
Tham khảo: mẫu đơn xin nhận lại xe
Xem Thêm : List Thao tác trên bảng tính Excel 2003
Đánh máy 10 ngón, kỹ năng cơ bản cho người mới
1. Cách đặt tay trên bàn phím
– Bàn tay trái: ngón út (phím A), ngón áp út (phím S), ngón giữa (phím D), ngón trỏ (phím F).- Bàn tay phải: ngón út (phím :), ngón áp út (phím L), ngón giữa (phím K), ngón trỏ (phím J).
Hai ngón tay cái đặt ở phím Space. Và nhiệm vụ của hai ngón này chỉ là thay phiên nhau đánh phím này mà thôi.
2. Nhiệm vụ của các ngón tay
2.1. Tay trái
Xem thêm: Mẫu Đơn xin nghỉ học thuyết phục nhất và lưu ý khi viết
Xem Thêm : Shark Tank là gì? Tại sao gọi là Shark?
– Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5.– Ngón giữa: E, D, C, 3.– Ngón áp út: W, S, X, 2.– Ngón út: phím Q, A, Z, 1, ` và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift.
– Ngón cái: Space.
2.2. Tay phải
– Ngón trỏ: H, Y, N, 6, 7, U, J, M.– Ngón giữa: 8, I, K, <>– Ngón áp út: 9, O, L, >.– Ngón út: 0, P, :, ?, “, [, ], -, +, , Enter, Backspace– Ngón cái: Space.
Để đánh máy 10 ngón tốt, trước tiên các bạn phải cần thuộc nằm lòng vị trí đặt tay trên bàn phím. Các bạn có thể luyện tập bằng cách gõ phím rồi quay trở lại vị trí đặt tay ban đầu. Và tập làm sao khi gõ ngón này thì ngón kia không bị di chuyển theo. Và lưu ý các bạn nên dùng kiểu gõ Telex để cho tốc độ gõ tiếng việt nhanh hơn thay vì kiểu VNI.
Các bạn có thể tự học gõ bàn phím bằng cách đọc một bài thơ, bài văn bất kỳ và đánh lại vào máy tính với tốc độ thật chậm để giữ độ chính xác của các ngón tay, đồng thời để nhớ các phím. Sau đó các bạn nâng dần khối lượng bài tập và tốc độ gõ lên là ổn.
Ngoài việc tự luyện tập đánh máy 10 ngón trên Word, hay các công cụ soạn thảo, các bạn có thể sử dụng Top các phần mềm tập gõ 10 ngón dễ dàng và hiệu quả nhất đã được wiki.onlineaz.vn giới thiệu để thực hành các bài tập từ đơn giản đến phức tạp, đảm bảo sau một thời gian luyện tập, kỹ năng gõ 10 ngón của bạn sẽ được cải thiện.
Xem thêm: cách làm bài trình chiếu powerpoint 2007
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Cẩm Nang Việc
Lời kết: Trên đây là bài viết hướng dẫn đánh máy 10 ngón. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn