Cùng xem Hand Over là gì và cấu trúc cụm từ Hand Over trong câu Tiếng Anh trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Chương trình Cisco nó là gì? chương trình Cisco Leap Module, Cisco PEAP Module là gì?
- Các loại bằng thạc sĩ và cách phân biệt
- Whale Shark Là Cá Gì – Tour Riêng Ngắm Cá Mập Voi
- Thu nhập trước thuế là gì? Cách tính cho doanh nghiệp 2022 – Vietgle.vn
- "Đính Kèm" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
Một trong những cụm từ được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh là hand over. Nó được sử dụng để chỉ sự trả lại, giao một thứ gì đó. tuy nhiên vẫn còn nhiều người chưa hiểu hết ý nghĩa và công dụng của từ giao là gì? Vì vậy, bài viết dưới đây của Estudiotienganh sẽ chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về giao hàng bằng tiếng Anh.
1. nó có nghĩa là gì để cung cấp?
để cung cấp có nghĩa là cung cấp, cho đi, để trả lại.
hand over được phát âm bằng tiếng Anh theo hai cách:
theo dõi tôi – tôi: [hænd ˈəʊvə (r)]
theo tôi – tôi: [hænd ˈoʊvər]
Xem Thêm : Tổng cục hải quan tiếng Anh là gì?
phân phối là gì?
2. cấu trúc và cách sử dụng cụm từ cung cấp
Trong tiếng Anh, hand over hoạt động như một động từ. đây là những cấu trúc và cách sử dụng chuyển giao phổ biến:
bàn giao được sử dụng khi bạn giao một người làm tù nhân cho người khác, bạn giao quyền kiểm soát và trách nhiệm cho người khác đó
ví dụ:
- Anh ấy rời đi và giao nó cho một trong những đồng nghiệp trẻ hơn của mình.
- đã biến mất và giao nó cho một đồng nghiệp trẻ hơn.
- Bạn phải gửi tài liệu của mình trước khi rời đi.
- Bạn phải gửi tài liệu của mình trước khi rời đi.
- Các nhà lãnh đạo có đang cân nhắc xem có nên từ chức và chuyển giao trách nhiệm cho thế hệ trẻ không?
- Các nhà lãnh đạo có cân nhắc việc từ chức và giao trách nhiệm cho thế hệ trẻ không?
- một quản trị viên dự định chuyển giao các vấn đề tài chính của một công ty cho một cơ quan khác.
- một giám đốc điều hành dự định ủy thác các vấn đề tài chính của công ty cho một cơ quan khác.
- Anh ấy đã yêu cầu người quản lý từ chức và thời gian tới, anh ấy sẽ tiến hành bàn giao công việc của mình cho nhân viên mới.
- Anh ấy đã gửi đơn từ chức đến trưởng bộ phận và lần sau anh ấy sẽ bàn giao công việc cho nhân viên mới.
- Ông từ chức và giao lại quyền lực cho con trai mình tại đại hội cổ đông hôm nay.
- Ông từ chức và giao lại vị trí cho con trai mình tại đại hội cổ đông hôm nay.
- Bạn có thể cho tôi một tuần để giao người mới và đảm nhận công việc của anh ấy không.
- Bạn có thể cho tôi một tuần để giao nhân viên mới và tiếp quản công việc của anh ấy không?
- Chúng tôi sẽ giao toàn bộ trách nhiệm giám sát và quản lý tòa nhà này cho bạn.
- Chúng tôi sẽ giao mọi trách nhiệm giám sát và quản lý tòa nhà này cho bạn.
- Bạn phải nộp đầy đủ giấy tờ và tài liệu cá nhân trước khi vào phòng thi.
- Bạn phải xuất trình tất cả các giấy tờ tùy thân của mình trước khi vào phòng thi.
- trong một điệu nhảy biểu diễn trên sân khấu đêm qua, lisa đã lấy tay che mắt mình.
- trong một điệu nhảy được trình diễn trên sân khấu vào đêm qua, lisa đã lấy tay che mắt của mình.
- Chúng tôi sẽ giao bản nháp cuối cùng vào cuộc họp ngày mai và khách hàng có thể thanh toán phần còn lại.
- chúng tôi sẽ gửi bản nháp cuối cùng vào ngày mai và khách hàng có thể thanh toán phần còn lại.
- Những người yêu cầu bài kiểm tra phải gửi ba ảnh gần đây và giấy tờ tùy thân.
- Người gửi sẽ cần gửi ba ảnh gần đây và giấy tờ tùy thân.
- Trong cuộc trò chuyện ngày hôm qua, Jeny đã lấy tay che miệng ngay khi nhận ra mình đã nói gì.
- Trong cuộc trò chuyện ngày hôm qua, Jeny đã lấy tay che miệng ngay khi nhận ra mình đã nói gì.
- hand over nắm tay: trao tay qua nắm đấm
- trao tay: trao tận tay
- tay trên đầu: đặt tay lên đầu
- ngày giao hàng: ngày giao hàng
- bàn giao: bắt tay
- trả lại bàn tay: trả lại, giao hàng
- phân phối: phân phối
- hạ tay: hạ tay xuống
- giao trách nhiệm: giao trách nhiệm
- giao dùi cui: giao dùi cui
chỉ trong trường hợp, nếu bạn đưa một thứ gì đó cho ai đó, bạn đang chuyển nó cho họ và giao cho họ trách nhiệm giải quyết một tình huống hoặc vấn đề cụ thể
ví dụ:
ngoài ra, giao cũng đề cập đến hành động giao trách nhiệm về một việc gì đó cho người khác hoặc khoảng thời gian mà điều này xảy ra.
Xem Thêm : Fine motor skills là gì? Tại sao cần dạy fine motor skills cho trẻ em? – Quản Lý kho
phân biệt giữa phân phối và phân phối:
Trong quá trình sử dụng, nhiều người dùng sẽ dễ nhầm lẫn giữa giao hàng và giao hàng. trên thực tế, hai thuật ngữ này có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. phân phối được sử dụng để cung cấp một cái gì đó cho mỗi người trong số nhiều người, một cách tự nguyện. chuyển giao nghĩa là chuyển giao quyền kiểm soát, giao trách nhiệm và phân quyền.
cách sử dụng bàn giao bằng tiếng Anh
3. một số ví dụ cụ thể về giao hàng
Với những thông tin chia sẻ trên, bạn đã hiểu giao hàng là gì? studytienganh sẽ chia sẻ với các bạn một số ví dụ cụ thể dưới đây để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này trong tiếng Anh, đừng bỏ lỡ nhé!
ví dụ về giao hàng
4. một số cụm từ liên quan
Như vậy, với những kiến thức được chia sẻ ở bài viết trước, bạn đã hiểu giao hàng là gì rồi phải không? Mong rằng bài viết này sẽ thực sự hữu ích để bạn học hỏi và giúp ích cho bạn trong cuộc sống và công việc hàng ngày. studytienganh chúc các bạn đạt được nhiều thành tích và cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình trong thời gian sớm nhất!
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: FAQ
Lời kết: Trên đây là bài viết Hand Over là gì và cấu trúc cụm từ Hand Over trong câu Tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn