Cùng xem Freaking Out là gì và cấu trúc cụm từ Freaking Out trong câu Tiếng Anh trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
Gần đây, studytienganh nhận được rất nhiều câu hỏi về việc “có gì lăn tăn và lăn tăn về cấu trúc cụm từ trong câu tiếng Anh”. freaking out là cụm từ xuất hiện rất nhiều trong các đoạn hội thoại tiếng Anh hiện nay, với ý nghĩa thể hiện sự lo lắng, hoảng sợ. Để trả lời tất cả các câu hỏi trên và giúp các bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này, dưới đây studytienganh sẽ chia sẻ tất cả những kiến thức liên quan đến đi khùng để các bạn tham khảo.
1. điên có nghĩa là gì?
giả mạo được dịch sang tiếng Việt là hoảng sợ, sợ hãi, lo lắng hoặc tức giận quá mức, rơi vào trạng thái do nhận thức được sự nguy hiểm về một vấn đề nào đó.
chuyện gì đang xảy ra vậy?
Xem Thêm : "Đậu Bắp" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
sự kết hợp của các từ quái và kinh hãi, trong đó sợ hãi được sử dụng để nhấn mạnh những gì đang được nói hoặc để bày tỏ sự tức giận
2. cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ quái đản
freaking out được phát âm như sau: [ˈfriːkɪŋ aʊt]
flaking out được sử dụng như một cụm động từ, có nghĩa là nó có thể là điều gì đó bạn nói khi bạn sợ hãi, sốc hoặc thậm chí là phấn khích.
ví dụ:
- Mary hiện đang sợ hãi vì cô ấy nói rằng cô ấy vừa nhìn thấy một con ma.
- mary hiện đang hoảng sợ vì cô ấy nói rằng cô ấy vừa nhìn thấy một con ma.
- Hiện giờ, tôi đang phát điên, không biết chuyện gì đã xảy ra.
- Bây giờ, tôi bối rối, tôi không biết chuyện gì đã xảy ra.
- Tôi rất sợ khi mẹ phát hiện ra chúng tôi đã làm vỡ bình hoa của mẹ
- Tôi hoảng hốt khi anh ấy phát hiện ra chúng tôi đã làm vỡ chiếc bình của anh ấy.
- Tôi phát điên khi biết tin chúng tôi đã giành được vé tham dự buổi hòa nhạc.
- Hoa đã hoàn toàn hoảng hốt khi biết tin chúng tôi đã giành được vé tham dự buổi hòa nhạc.
- Anh ấy đã từ bỏ ma túy vì chuyến đi cuối cùng khiến anh ấy phát điên.
- Anh ấy đã thề từ bỏ ma túy vì chuyến đi cuối cùng của anh ấy khiến anh ấy quá sợ hãi.
- Tôi đang phát điên vì tất cả công việc kinh doanh của mình
- Tôi hoàn toàn lo lắng về toàn bộ công việc kinh doanh của mình
- Ban nhạc rock đã khiến đám đông sợ hãi khi họ bắt đầu cho phép khán giả lên sân khấu.
- Ban nhạc rock khiến đám đông sợ hãi khi bắt đầu để khán giả trên sân khấu.
- Cô ấy phát điên vì những gì cô ấy đang hút.
- Cô ấy sợ hãi vì những gì cô ấy đang hút.
- Lấy một vài viên thuốc nhỏ vui nhộn nhưng ngay lập tức trở nên điên rồ.
- Uống một vài viên thuốc nhỏ vui nhộn, nhưng nó khiến cô ấy sợ hãi ngay lập tức.
- Cô ấy đã sợ hãi khi nhìn thấy một con nhện khổng lồ trong phòng tắm.
- Anh ấy hoảng sợ khi nhìn thấy một con nhện khổng lồ trong bồn tắm.
- Hãng hàng không này đã khiến khách hàng phát hoảng vì tình huống khẩn cấp do thời tiết xấu, máy bay khó hạ cánh.
- Hãng hàng không này từng gây bất tiện cho khách hàng trong trường hợp khẩn cấp do thời tiết xấu, máy bay khó hạ cánh.
- Mặc dù chúng rất dũng cảm và can đảm trong nhiều cuộc phiêu lưu mạo hiểm, nhưng đôi khi chúng cũng hơi sợ hãi.
- Mặc dù họ dũng cảm và không sợ hãi trong nhiều cuộc phiêu lưu, nhưng đôi khi họ cũng hơi lo lắng.
- cô ấy lo lắng vì cơ thể cô ấy sẽ phải để lại nhiều hơn là những vết thâm xấu xí khó mờ.
- Cô ấy hoảng sợ, vì cơ thể cô ấy sẽ còn phải để lại nhiều vết thâm xấu xí không bao giờ mờ.
- john đã nhiều lần cố gắng và kiên trì với thử thách nhưng chưa bao giờ anh ấy cảm thấy sợ hãi như lần này.
- john đã nhiều lần cố gắng và kiên trì với thử thách nhưng chưa bao giờ cảm thấy lo lắng như lần này.
- Những đứa trẻ trông sợ hãi vì chúng làm vỡ chiếc bình.
- những đứa trẻ trông sợ hãi vì chúng làm vỡ chiếc bình.
- chúng ta rất sợ hãi trước sự giàu có và không có gì, nó có thể thay đổi tính cách của con người bởi vì.
- Chúng ta rất sợ hư vô và của cải vì nó có thể thay đổi tính cách của một người.
- Mặc dù đã trưởng thành và trở nên mạnh mẽ hơn, nhưng đôi khi anh ấy vẫn cảm thấy sợ hãi do cuộc sống áp bức.
- Ngay cả khi trưởng thành và mạnh mẽ hơn, đôi khi anh ấy vẫn hoảng sợ do cuộc sống áp bức.
- thực sự sợ hãi: thực sự sợ hãi
- hoàn toàn hoảng sợ: hoàn toàn hoảng sợ
- một chút sợ hãi: một chút lo lắng
Xem Thêm : Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành dệt may
cách sử dụng từ quái đản
3. Ví dụ tiếng Việt của cụm từ freaking out trong câu tiếng Anh
Như vậy, với những thông tin trên, chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về điên cuồng là gì rồi phải không? Để hiểu rõ hơn về nghĩa và cách dùng từ trong câu, đừng bỏ qua những ví dụ cụ thể dưới đây của studytienganh nhé!
ví dụ về freak out trong một câu
4. một số cụm từ tiếng Anh liên quan
trên đây, studytienganh đã giúp bạn trả lời câu hỏi điều gì khiến bạn phát điên? Đồng thời, chúng tôi cũng chia sẻ thêm cho các bạn những kiến thức liên quan đến cụm từ, bao gồm: cách sử dụng, các ví dụ và các cụm từ liên quan. Tôi hy vọng thông tin này thực sự hữu ích cho bạn, nó giúp bạn hiểu ngữ nghĩa và biết cách sử dụng từ một cách chuyên nghiệp nhất. Đừng quên chia sẻ bài đăng này với bạn bè của bạn!
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: FAQ
Lời kết: Trên đây là bài viết Freaking Out là gì và cấu trúc cụm từ Freaking Out trong câu Tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn