Cùng xem In The Order Of là gì và cấu trúc In The Order Of trong Tiếng Anh trên youtube.
Trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên sinh động và thú vị hơn. điều này khiến người mới bắt đầu cảm thấy khá khó khăn và bối rối khi không biết dùng từ gì khi giao tiếp cũng như không biết diễn đạt như thế nào cho hợp lý. do đó để nói trôi chảy và chính xác thì chúng ta cần phải luyện từ vựng thường xuyên và cần đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể ghi nhớ và tạo phản xạ khi giao tiếp. việc học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực và rất bối rối. Hôm nay hãy cùng “studytienganh” tìm hiểu cụm từ “in the order of” trong tiếng anh là gì nhé!
minh họa cho cụm từ “theo thứ tự”
1. “Theo thứ tự của” có nghĩa là gì?
hình ảnh minh họa ý nghĩa của “theo thứ tự”
– “theo thứ tự của” có nghĩa là xấp xỉ, xấp xỉ bao nhiêu.
ví dụ:
-
Tôi không biết họ đang làm gì, nhưng họ đã cho tôi vay khoảng 10 triệu bảng Anh.
Tôi không biết họ đang làm gì, nhưng họ đã cho tôi vay khoảng 10 triệu bảng.
jack cho biết anh ấy rất bận và phải nhận thứ gì đó theo thứ tự 100 email mỗi ngày.
jack cho biết anh ấy rất bận và nhận được khoảng 100 email mỗi ngày.
– và cụm từ “theo thứ tự của” có cùng nghĩa với “theo thứ tự của”
ví dụ:
-
vào những thời điểm khác, sự khác biệt có thể là 30%.
vào những thời điểm khác, sự khác biệt có thể là khoảng 30%.
Jade được trả khoảng 20.000 bảng Anh cho câu chuyện. wow, cô ấy giàu rồi. Tôi phải ép cô ấy đưa tôi đến một nhà hàng sang trọng.
ngọc bích đã nhận được khoảng £ 20.000 cho câu chuyện. Chà, giờ cô ấy giàu rồi. Tôi đã phải ép cô ấy đưa tôi đến một nhà hàng sang trọng.
– chú ý, chúng ta không được nhầm lẫn giữa “theo thứ tự của” và “cho”. “Để” là làm điều gì đó, nó được sử dụng khi nói đến mục đích làm điều gì đó.
ví dụ:
-
Xem Thêm : Câu Văn Biền Ngẫu Là Gì ? Nghĩa Của Từ Biền Ngẫu Trong Tiếng Việt
Tôi muốn kiếm một công việc bán thời gian để trau dồi một số kỹ năng mềm và tích lũy kinh nghiệm làm việc, điều này có thể sẽ giúp ích cho tôi trong tương lai sau khi tốt nghiệp.
Tôi muốn kiếm một công việc bán thời gian để học một số kỹ năng xã hội và tích lũy kinh nghiệm làm việc, điều này có thể giúp ích cho tôi trong tương lai sau khi tốt nghiệp.
2. các cụm từ và từ liên quan đến “theo thứ tự của”
hình ảnh minh họa cụm từ “theo thứ tự”
từ vựng
ý nghĩa
ví dụ
khoảng (thông báo)
xấp xỉ, gần đúng, gần với một số hoặc thời gian cụ thể mặc dù không chính xác là số hoặc thời gian đó
-
Công việc sẽ mất khoảng hai tuần và chi phí khoảng £ 1,000. Bạn có muốn nhận công việc này không?
Công việc sẽ mất khoảng hai tuần và chi phí khoảng £ 1000. bạn có muốn nhận công việc này không?
xấp xỉ (adv)
khoảng
-
Đã tăng khoảng 2,25 triệu và tôi nghĩ rằng con số này đã có một khởi đầu tốt. duy trì công việc tốt.
Đã tăng khoảng 2,25 triệu và tôi nghĩ rằng đây là một khởi đầu tốt. tiếp tục công việc tốt.
không chính xác (adj)
không hoàn toàn chính xác
-
Các con số của bạn từ thử nghiệm này vẫn không chính xác, vì vậy bạn cần chạy một thử nghiệm khác để tìm hiểu xem bạn đã sai ở đâu. đừng bỏ cuộc.
Xem Thêm : Hàng Lỗi Tiếng Anh Là Gì – Hàng Lỗi Tiếng Trung Là Gì
Số lần kiểm tra này của bạn vẫn sai, vì vậy bạn nên thực hiện một bài kiểm tra khác để tìm xem bạn đã sai ở đâu. đừng bỏ cuộc.
ở gần một thứ gì đó
khoảng
-
Gia đình tôi hy vọng sẽ nhận được thứ gì đó gần 150.000 bảng Anh cho ngôi nhà của chúng tôi. Bạn biết đấy, chúng tôi rất muốn đổi ngôi nhà của mình, nhưng đó là tất cả số tiền chúng tôi có.
Gia đình tôi hy vọng sẽ đến được một nơi nào đó trong khu vực với giá 150.000 bảng cho ngôi nhà của chúng tôi. Bạn biết chúng tôi thực sự muốn thay đổi ngôi nhà của mình, nhưng đó là tất cả những gì chúng tôi có.
trong khu vực của một cái gì đó
khoảng
-
Tối qua tôi rất lạnh và sáng nay họ ước tính nhiệt độ ngày hôm qua nằm trong vùng -40 ° c.
Đêm qua tôi rất lạnh và sáng nay họ ước tính rằng nhiệt độ ngày hôm qua là khoảng -40 ° c.
gần một cái gì đó
khoảng
-
Người ta tin rằng câu lạc bộ sẽ nhận được khoản tiền khoảng 10 triệu euro nếu họ giành chiến thắng trong trận đấu này. Tôi nghĩ tất cả những người làm bóng đá đều phải chịu rất nhiều áp lực.
Câu lạc bộ dự kiến sẽ thu về khoảng 10 triệu euro nếu giành chiến thắng trong trận đấu này. Tôi nghĩ tất cả các cầu thủ đều phải chịu rất nhiều áp lực.
Bài viết trước đã điểm qua các khái niệm cơ bản về “in the order of” trong tiếng Anh và một số cụm từ, từ liên quan đến “in the order of”. Mặc dù “in the order of” chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu biết vận dụng linh hoạt, nó không chỉ giúp ích cho bạn trong học tập mà còn mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với người nước ngoài. chúc may mắn với việc học của bạn!
-
-
-
-
-
-
-
-
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: FAQ
Lời kết: Trên đây là bài viết In The Order Of là gì và cấu trúc In The Order Of trong Tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn