Cùng xem Update 2022 Mẫu hợp đồng thuê xe theo quy định mới nhất trên youtube.
Hiện nay nhu cầu thuê xe ô tô ngày một tăng cao. Sau đây, Dongnaiart xin giới thiệu mẫu hợp đồng thuê xe ô tô thuê dài hạn mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách lập.
Xem Thêm : 9 cách đặt tiêu đề hay thu hút khách hàng ngay lần đầu xem
Hợp đồng thuê xe ô tô thuê dài hạn là gì?
Hợp đồng thuê tài sản (ô tô) là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê trong một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê.
Vì vậy, hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của hợp đồng thuê tài sản. Do đó, hợp đồng thuê xe cũng cần được giao kết bằng văn bản, có các nội dung: ngày, tháng, năm ký hợp đồng; thông tin, chữ ký của các bên; đặc điểm của xe; quyền và nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên…
Mẫu hợp đồng thuê xe tải dài hạn
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE TẢI DÀI HẠN
Số: 01–HĐTX
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
– Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.
Hôm nay, ngày … tháng năm….., chúng tôi gồm :
BÊN A: (Bên thuê)
– Địa chỉ:.
– Đại diện: – Chức vụ (Nếu có)
– Mã số thuế:
BÊN B: (Bên cho thuê)
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Đại diện: – Chức vụ(Nếu có)
– Mã số thuế:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý thuê của bên B thuê một xe tải.
Xe ……sản xuất năm ….., biển số kiểm soát ….
Thời hạn thuê xe: …………………….
ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
– Giá thuê xe là : ……đồng/tháng (……)
( Giá trên đã bao gồm thuế GTGT )
– Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo (Hình thức thanh toán) :
ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của bên B:
– Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.
– Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.
– Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
– Xuất hóa đơn thuê xe : 1 tháng / lần.
3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A
– Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.
– Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ
– Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe.
ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
– Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ….. đến hết ngày …..
– Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trươc ít nhất 01 tháng.
ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
– Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.
Hợp đồng được lập thành 02 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Hợp đồng thuê xe ô tô thuê dài hạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày…………tháng…………………..năm……………., Tại……………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc:
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………………..….ngày…. tháng …. năm …………..
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….do ………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………..………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên A đồng ý cho Bên B thuê xe ô tô có đặc điểm như sau:
– Nhãn hiệu:…………;
– Số máy:……………..;
– Số khung:………….;
– Biển số xe:………..;
– Loại xe:…………….;
– Năm sản xuất:……;
– Theo đăng ký xe ô tô số:……….;
– Do Công an thành phố/tỉnh cấp ngày:………;
– Đăng ký lần đầu ngày:……………….;
– Đứng tên chủ xe là:…………………;
ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ
– Số lượng:……….;
– Loại xe:…………..;
– Thời hạn thuê xe ô tô nêu trên là .……………………, kể từ ngày ……… tháng …… năm………………..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng xe ô tô nêu trên vào mục đích: …………………………………………………….
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài xe ô tô nêu trên là: .……………………………………………………………….
(Bằng chữ…………………………………………………………………………….………….)
Giá thuê xe ô tô không bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và sửa chữa khi hư hỏng.Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.
2. Phương thức thanh toán như sau: .………………………………………………………..
Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…………… ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe ô tô trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe ô tô trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.
3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày…………………. dương lịch
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao xe ô tô cho thuê đúng ngày hợp đồng có hiệu lực; Bên A phải giao xe cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng mà hai bên đã thỏa thuận và toàn
b) Bảo đảm quyền sử dụng xe ổn định cho Bên B, cung cấp những thông tin về tình trạng xe cho Bên B biết;
c) Chịu chi phí về việc tu sửa, kiểm tra độ an toàn của xe theo định kỳ; chi phí kiểm định xét cấp Giấy phép lưu hành xe ô tô theo định kỳ; chi phí bảo hiểm xe ô tô theo quy định;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê và tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng này; Nếu trong quá trình Bên B sử dụng, tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi giao, Bên A có quyền yêu cầu bồi thường những thiệt hại đó;
b) Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê xe ô tô và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong ….. kỳ liên tiếp;
– Sử dụng xe ô tô không đúng công dụng; mục đích mà hai bên đã cam kết tại Điều 3;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản xe ô tô; không được thay đổi tình trạng ban đầu của xe, cho thuê lại xe nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Sử dụng xe ô tô vào đúng mục đích mà hai bên đã cam kết tại Điều 3;
c) Trả đủ tiền thuê xe, số lượng xe đúng thời hạn theo phương thức mà hai bên đã cam kết thỏa thuận;
d) Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe ô tô theo kỳ hạn;
đ) Chiu toàn bộ chi phí xăng dầu trong quá trình sử dụng xe;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê khi Hợp đồng này có hiệu lực;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê xe ô tô và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm một trong các hành vi sau đây:
– Bên A chậm giao xe ô tô theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Bên A cố ý che giấu tình trạng hư hỏng của xe, xe có khuyết tật mà không thông báo cho Bên B biết;
– Bên A có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê với bên thứ ba khiến Bên B không được sử dụng tài sản ổn định;
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a, Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d,Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau bàn bạc giải quyết
3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày
4. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …………trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính.
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Mẫu hợp đồng cho thuê xe kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày…………tháng…………..năm….., Tại…….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):……Sinh ngày:…………
Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày………tại……
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………
Hoặc:
Tên tổ chức: …
Trụ sở: …
Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm ………do ……………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…. tháng …. năm ……….do …….cấp.
Số Fax: …Số điện thoại:…
Họ và tên người đại diện: … Sinh ngày: …
Chức vụ: …..
Chứng minh nhân dân số: ………cấp ngày: ……………tại: ……
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……….ngày ………….do ……………..lập.
Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):…Sinh ngày:…
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
Hoặc
Tên tổ chức: ……
Trụ sở: ………
Quyết định thành lập số:……..….ngày…. tháng …. năm ……… do ……………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….ngày…. tháng …. năm ……….do ……….cấp.
Số Fax:………..Số điện thoại:…
Họ và tên người đại diện: ……… Sinh ngày: …
Chức vụ: …
Chứng minh nhân dân số: ………cấp ngày: ……tại: …
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ……….do …..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ
Bên B đồng ý thuê của Bên A xe…. với các đặc điểm như sau:
– Nhãn hiệu:…………;
– Số máy:……………..;
– Số khung:………….;
– Biển số xe:………..;
– Loại xe:…………….;
– Năm sản xuất:……;
– Theo đăng ký xe số:……….;
– Do Công an thành phố/tỉnh cấp ngày:………;
– Đăng ký lần đầu ngày:………..;
– Đứng tên chủ xe là:………..;
ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ
– Số lượng:…….;
– Loại:…….;
– Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .……, kể từ ngày … tháng …. năm…..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .…
(Bằng chữ………….)
Giá thuê xe ô tô không bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và sửa chữa khi hư hỏng.Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.
2. Phương thức thanh toán như sau: .…
Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…. ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe ô tô trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe ô tô trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.
3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày………. dương lịch.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
d) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
2. Bên A có quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong…… kỳ liên tiếp ;
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản và phải thông báo cho Bên A theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình sử dụng tài sản thuê;
c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Bên B có quyền yêu cầu Bên A giao đúng tài sản thuê đã thỏa thuận; có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thuê trong thời hạn thuê;
b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán cho mình những chi phí hợp lý để sửa chữa tài sản cho thuê theo thỏa thuận;
d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;
– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;
– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1, Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó.Trong thời hạn (….. ) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại.
2, Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi các bên được giải quyết như sau:
– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương(…) tháng tiền thuê xe và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Ngoài ra nếu bên B đã trả tiền trước mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả lại cho bên B tiền thuê của những tháng đã trả tiền thuê này;
– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương(…) tháng tiền thuê xe và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê mà Bên A cung cấp ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c) Bên A cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a, Những thông tin về nhân thân mà Bên B cung cấp ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b, Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;
c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d,Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hợp đồng có hiệu lực từ: …
3. Hợp đồng này được lập thành .…. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …….trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Sau đây là một số hướng dẫn để có được một bản Hợp đồng thuê xe đầy đủ tính pháp lý nhất:
1. Đối tượng giao kết hợp đồng:
Hợp đồng thuê xe ô tô về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê nhà khác. Chủ thể giao kết hợp đồng bao gồm bên cho thuê và bên thuê.
Về bên cho thuê: Có thể là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng kinh doanh xe, cho thuê xe ….).
+ Nếu là hai vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
+ Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó
+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện
– Bên thuê:
Tương tự như bên cho thuê. Tuy nhiên, bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, chúng ta cũng cần nêu đầy đủ thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.
2. Đặc điểm về chiếc xe ô tô
Đặc điểm của chiếc xe ô tô được nêu cụ thể trong Giấy đăng ký xe ô tô và chứng nhận kiểm định. Các nội dung của một chiếc xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …
Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được thông tin cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mình chuẩn bị thuê.
3. Thỏa thuận thuê xe
– Mục đích thuê xe: đa dạng và phong phú tùy vào nhu cầu của các bên. Trong đó, có một số mục đích cơ bản như: thuê xe tự lái, thuê xe để kinh doanh, thuê xe du lịch, thuê xe phục vụ mục đích đi lại….
– Giá cả: Giá cả bao gồm cả số và chữ, có thể bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy vào thỏa thuận của các bên và tùy vào loại hợp đồng thuê.
– Phương thức thanh toán: Có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, cụ thể và chi tiết vấn đề này.
– Thời hạn thuê: Như đã nói ở trên, bởi mục đích thuê xe là rất đa dạng. Do đó, tùy vào mục đích khác nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng như trả xe (nếu có).
4. Cam kết của các bên
Phần này nêu quyền, nghĩa vụ của các bên, cam đoan về thông tin chiếc xe là đúng sự thật, về quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe là thuộc về bên cho thuê….; Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột…; Thỏa thuận về gia hạn hợp đồng….
Ngoài ra, phần cuối nên nêu hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, ghi rõ số và chữ. Mỗi bên nên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau để tránh trường hợp sau này có tranh chấp thì còn có các giấy tờ chứng minh.
Trên đây là những hướng dẫn chi tiết và cụ thể về cách lập hợp đồng thuê xe ô tô thuê dài hạn từ Dongnaiart. Chúc bạn thành công.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Update 2022 Mẫu hợp đồng thuê xe theo quy định mới nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn