Cùng xem Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ [Cập nhập 2022] trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Dòng Nhạc Deep House Là Gì, Cách Phân Biệt Dòng Nhạc Dựa Vào Tempo
- Tìm hiểu về các cấp bậc học trong tiếng Anh
- Giao Long thực chất là con gì và những ghi chép lịch sử?
- "Ưu Tiên" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
- Chứng chỉ hành nghề (Practising Certificate) là gì? Tại sao một số ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề?
hợp đồng chính là gì? nguyên tắc của hợp đồng nguyên tắc xây dựng. Mời bạn đọc tham khảo bài viết về hợp đồng chính và mẫu hợp đồng chính song ngữ của ACC dưới đây.
Hợp đồng nguyên tắc song ngữ
1. hợp đồng chính là gì?
hợp đồng chính là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua bán hàng hóa hoặc cung cấp bất kỳ dịch vụ nào, nhưng việc ký kết hợp đồng chính chỉ nhằm mục đích hướng dẫn, có thể chơi được.
Các nguyên tắc của hợp đồng trong tiếng Anh được gọi là các nguyên tắc của hợp đồng.
trong tiếng Anh, hợp đồng chính được dịch như sau:
– Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên về các nguyên tắc khi mua bán hàng hóa, hoặc các nguyên tắc trong việc cung cấp dịch vụ. Khác với hợp đồng kinh tế, hợp đồng chính chỉ mang tính chất hướng dẫn, giúp các bên ký kết hợp đồng kinh tế chính thức hoặc ký kết các phụ lục.
– Nguyên tắc hợp đồng có thể được sử dụng trong mọi lĩnh vực như dân sự, kinh doanh, thương mại…
– Hợp đồng nguyên tắc còn có nhiều tên gọi khác nhau, chủ yếu dựa vào lĩnh vực mà các bên giao dịch, chẳng hạn như hợp đồng nguyên tắc đã ký kết, hợp đồng nguyên tắc đại lý …
– Các bên có thể sử dụng hợp đồng nguyên tắc để giải quyết khi xảy ra, nhưng mức độ giải quyết thuận lợi thường không cao do thiếu các quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các bên, chẳng hạn như hợp đồng kinh tế.
2. nội dung cơ bản của hợp đồng chính
Hợp đồng nguyên tắc
Các thỏa thuận trong hợp đồng chính thường được dùng làm cơ sở để các bên giao kết hợp đồng kinh tế hoặc bổ sung các điều khoản phụ vào hợp đồng chính. trong quá trình giao dịch – đàm phán kinh doanh, những thay đổi của bên mua và bên bán sẽ được điều chỉnh thành hợp đồng chính. hợp đồng này sẽ được sử dụng để thay thế hợp đồng chính thức khi các bên không muốn hoặc không thể xác định khối lượng giao dịch cụ thể của hàng hóa và dịch vụ.
Một hợp đồng về nguyên tắc thường phải có các nội dung cơ bản sau:
♦ thông tin người bán (tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số thuế, …)
♦ thông tin người mua
♦ điều khoản chung
♦ nội dung
♦ vận chuyển hàng hóa
♦ giá cả và phương thức thanh toán
♦ trách nhiệm của các bên
♦ cung cấp và trao đổi thông tin giữa các bên
♦ đảm bảo sản phẩm
♦ ngừng giao hàng hoặc hủy hợp đồng sớm
♦ cam kết chung
♦ hiệu lực của hợp đồng
3. mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
độc lập – tự do – hạnh phúc
độc lập – tự do – hạnh phúc
thỏa thuận mua không. …..
hợp đồng mua bán số….
– theo luật thương mại số. 36/2005 / qh11 do quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản quản lý;
phù hợp với luật thương mại không. 36/2005 / qh11 do quốc gia ban hành hội đồng c ủa nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các văn bản quản lý; p>
– căn cứ dựa trên bộ luật dân sự số. 91/2015 / qh13 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
theo bộ luật dân sự số. 91/2015 / qh13 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 ;
– dựa trên nhu cầu và khả năng của cả hai bên.
dựa trên nhu cầu và kỹ năng của các bên.
số hợp đồng mua [.] (sau đây gọi là “ hợp đồng “) được ký vào [.] giữa:
Hợp đồng mua bán số. . [.] (sau đây gọi là “ thỏa thuận “) được lập vào ngày này [.] bởi và giữa:
party to (party to) : ……………………………… ……………………
địa chỉ: …………………………………………………………….
mst (mã số thuế): …………………………………………………………………………
điện thoại (tel): ……………………
fax: ……………………………………………………… ..
đại diện (đại diện bởi) : …………
thưa ông (thưa ông) …………
vị trí (vị trí): ………………………………………………………………………… ..
bên b (bên b): ……………………. …………………………………………………………
địa chỉ: …………………………………………………………….
mst (mã số thuế): …………………………………………………………………………
điện thoại (tel): ……………………
fax: ……………………………………………………… ..
đại diện (đại diện bởi) : …………
thưa ông (thưa ông) …………
vị trí (vị trí): ………………………………………………………………………… ..
sau đây được gọi chung là các bên ( h ới đây được gọi chung là l à gọi chung là các bên)
hợp đồng được thỏa thuận như sau:
Nó được đồng ý như sau :
bài báo 1 : nội dung
bài báo 1 : nội dung
bên b đồng ý hỗ trợ bên a [tên hàng hóa] (“hàng hóa” hoặc “hàng hóa”) để giao những thứ sau:
bên b đồng ý cung cấp cho bên a [.] (“hàng hóa “) như sau:
1.1 ng s ản ph ẩ m v ẫ n > g giá
Sản phẩm a nd <b p lúa
sản phẩm
hàng hóa
sản phẩm cụ thể
chi tiết
giá
đơn giá (vnd)
số lượng số lượng
(hộp)
thành tiền
tổng số tiền (vnd)
1,2 quy c bach
đặc điểm kỹ thuật:
1 .2.1 theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất
[ mặc định ban đầu ]
Xem Thêm : Tháng 4 cung gì? Giải mã vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp
1.2.1 đăng ký tiêu chuẩn
[ tiêu chuẩn đã đăng ký ]
1.3 chất l ượ ng chất l ượ ng sản phẩm:
Chất lượng của B> :
phần b phải sản xuất, đóng gói và cung cấp sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng, công dụng và thời hạn sử dụng như tự công bố hoặc đã đăng ký với cơ quan điện lực.
bên b sẽ sản xuất, đóng gói và cung cấp sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn ngành chất lượng, chức năng , vòng đời đã khai báo hoặc đã đăng ký với cơ quan chức năng.
điều 2 : giá hàng hóa và giá trị của hợp đồng
điều 2 : giá và giá trị của thỏa thuận
2.1 giá của hàng hóa, do đó, giá trị của hợp đồng, được cố định trong suốt thời gian của hợp đồng.
giá của hàng hóa, do đó, tổng giá trị của thỏa thuận, sẽ không thay đổi trong quá trình thực hiện thỏa thuận .
2,2 tổng giá trị hợp đồng bao gồm tất cả các loại thuế, chi phí đóng gói, vận chuyển hàng hóa đến nơi theo yêu cầu của bên a.
tổng giá trị của thỏa thuận, sẽ bao gồm tất cả các loại thuế, chi phí đóng gói và giao hàng của sản phẩm.
2.3 tổng giá trị của hợp đồng ( tổng giá trị của thỏa thuận ): [.] vnd
(bằng từ: [.] )
(bằng từ: [.] )
điều 3 : thanh toán
điều 3 : thanh toán
3.1 Bên b biết rằng bên a áp dụng quy trình thanh toán nội bộ hai lần một tháng (“ quy trình thanh toán ”), vì vậy bên a chỉ thanh toán vào ngày đầu tiên và ngày 15 của tháng (“ ngày cụ thể ”). nếu ngày thanh toán không trùng với ngày được chỉ định , thanh toán sẽ được thực hiện vào ngày được chỉ định tiếp theo. trong đó ngày được chỉ định rơi vào ngày lễ hoặc ngày không phải làm việc, ngày được chỉ định sẽ là ngày làm việc tiếp theo. do đó, tất cả các khoản thanh toán liên quan đến hợp đồng phải được điều chỉnh theo quy trình thanh toán .
bên b xác nhận rằng bên a sẽ tuân theo quy trình thanh toán nội bộ của mình (“ quy trình thanh toán “) mà bên a sẽ chỉ thực hiện tất cả các khoản thanh toán vào ngày 1 và ngày 15 của tháng ( “Ngày chuẩn” ). nếu ngày thanh toán rơi vào không <b ngày chuẩn , ngày thanh toán sẽ là ngày chuẩn tiếp theo. trong trường hợp đ ế ng ngày chuẩn ng rơi vào ngày l ễ lễ i. > i> hoặc những ngày không phải làm việc, th ườ ng tiếp theo ngày làm việc sẽ là tiêu chuẩn ngày . do đó, tất cả các khoản thanh toán quyết toán sẽ được thực hiện theo quy trình thanh toán.
3. 2 Tổng giá trị của hợp đồng sẽ được thanh toán thành hai đợt như sau:
the tổng giá trị của hợp đồng sẽ được thực hiện bằng phân số như sau:
3.2.1 đợt 1: bên a sẽ đặt cọc cho bên b [.] xác suất ([.]%) tổng giá trị hợp đồng tương đương với [. ].] Vnd (bằng chữ: [.] đồng đồng) trong vòng năm (05) ngày ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng này được ký kết bởi hai bên. Khoản tiền đặt cọc được sử dụng để đảm bảo thực hiện hợp đồng và có thể được tự động khấu trừ để đáp ứng nghĩa vụ thanh toán của một bên sau khi cả hai bên ký vào biên bản nghiệm thu.
the f đầu tiên phí : bên đặt cọc [.] phần trăm ([.] % ) của tổng giá trị giao dịch tương đương với vnd [.] Trong vòng năm ( [.] ) ngày làm việc kể từ ngày ký. Th ứ c ứ ng sẽ đ ể đảm đ ế n hiệu suất đ ầu i> i> ậ u thuận này, và có thể được bồi thường ted tự động cho việc thanh toán nghĩa vụ của bên b ổ sung sau khi đ ã giao đ ượ c ghi chú i> được các bên ký kết hợp lệ .
3.2.2 giai đoạn 2: bên a thanh toán cho bên b [.] phần trăm ([.]%) giá trị hợp đồng vnd trong vòng [.] ([.]) ngày sau khi bên a nhận đủ số lượng sản phẩm, biên độ giao hàng và hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ. Trường hợp bên a trả hàng theo quy định tại điều 5 của hợp đồng này thì bên a sẽ thanh toán cho bên b căn cứ vào số lượng hàng thực nhận.
the s á phí : bên a sẽ thanh toán [ .] phần trăm ( [.] %) trong tổng số tổng giá trị của thỏa thuận trong vòng [.] ( [.] % ) ngày kể từ ngày giao hàng có hiệu lực và sự hiện diện của phiếu giao hàng và hóa đơn tài chính . trong trường hợp phần a trả về [.] phần trăm ( [.] %) trong số số lượng của th ượng hàng hóa như quy định trong điều [.] n này thỏa thuận, bên đó sẽ thanh toán giá trị của hàng hóa thực giao . ]
3. 3 hình thức thanh toán:
phương thức thanh toán:
3. 3 .1 Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng chuyển khoản ngân hàng vào tài khoản do bên b đặt hàng dưới đây:
Thanh toán sẽ được thực hiện vào tài khoản ngân hàng được chỉ định bên dưới:
người thụ hưởng / người thụ hưởng : ……………………………………………………………………………………………… …… ……………… tên ngân hàng / ngân hàng : …………………………. tại ngân hàng / chi nhánh: …………………………………………………… số tài khoản (vnd) / số tài khoản : …………………… … ………………………………………………………….
3. 3 .2 phí chuyển khoản do bên a chịu.
phí chuyển khoản sẽ do bên a chịu.
điều 4 : giao hàng
điều 4 : giao hàng
4.1 địa điểm giao hàng
địa điểm giao hàng
Trừ khi bên đó thông báo ngược lại, địa điểm giao hàng theo hợp đồng này là […]
u Trừ khi bên a chỉ định khác, địa điểm giao hàng sẽ là nhà kho của bên a ở […]
4.2 thời gian giao hàng
thời gian giao hàng
4.2.1 bên b sẽ giao hàng trong giờ làm việc của bên a, tức là từ thứ Hai đến thứ Sáu, từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều; và vào các buổi sáng thứ Bảy từ 8 giờ sáng đến 12 giờ tối
bên b sẽ giao hàng trong các ngày làm việc của bên a, cụ thể là từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, từ 8:00 sáng đến 5:00 chiều. m. đến 5:00 chiều m. và Thứ Bảy từ 8:00 sáng đến 5:00 chiều m. đến 12:00 p.m. m.
4.2.2 hàng hóa sẽ được giao theo từng phần trong khoảng thời gian sau:
Hàng hóa sẽ được giao theo từng đợt theo lịch trình như sau:
Ngày giao hàng đợt 1: vào [.] với số lượng [.] hàng hóa
giao hàng đầu tiên: sẽ được thực hiện vào ngày [.] với số lượng [.] hàng hóa.
Ngày giao hàng đợt 2: vào [.] với số lượng [.] hàng hóa
giao hàng lần thứ hai: sẽ được thực hiện vào [.] ngày với số lượng [.] hàng hóa
4.3 các bên đồng ý rằng nếu bên b giao hàng thừa, bên a có thể chấp nhận hoặc từ chối nhận hàng thừa.
các bên đồng ý rằng nếu bên b giao hàng với số lượng dư, thì bên a, theo quyết định của mình, có thể nhận hoặc từ chối hàng hóa đó.
4.4 nếu bên b không giao hàng trước [ngày 1] hoặc [ngày giao hàng hạn 2], bên b phải trả cho bên b một khoản tiền phạt bằng [.]% giá trị hàng thiếu hàng hóa cho mỗi ngày chậm trễ; và
nếu trong [lần giao hàng đầu tiên] hoặc [lần giao hàng thứ hai] bên b giao hàng hóa bị lỗi, bên b sẽ thanh toán cho bên bị phạt [.]% số lượng hàng hóa bị lỗi cho mỗi ngày muộn ; và
4.4.1 bên b có trách nhiệm cung cấp số lượng hàng hóa bổ sung trong vòng [.] ngày kể từ ngày giao hàng của [phương thức 1] hoặc ngày giao hàng của [lô 2], tương ứng. ; hoặc
Bên b sẽ bồi thường hàng thiếu hụt trong vòng [.] ngày kể từ [lần giao hàng đầu tiên] hoặc [lần giao hàng thứ hai] liên tiếp.
4.4.2 bên a có quyền từ chối nhận thêm hàng hóa.
Bên A có thể từ chối sự thiếu sót đã gửi.
4.5 nếu bên b không giao hàng trước [ngày giao hàng đợt 1], bên b đồng ý phạt bên b bằng [.]% giá trị hợp đồng cho mỗi lần chậm ngày giao hàng; và
Nếu trong [lần giao hàng đầu tiên], bên b không giao bất kỳ sản phẩm nào, bên b sẽ trả cho bên b một khoản tiền phạt là [.]% tổng giá trị của thỏa thuận cho mỗi ngày chậm trễ; và
4.5.1 bên b có trách nhiệm giao hàng trong vòng [.] ngày kể từ [ngày giao đợt đầu tiên]; hoặc
bên b sẽ giao sản phẩm trong vòng [.] ngày kể từ [lần giao hàng đầu tiên]; hoặc
4.5.2 bên b có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Bên A có thể đơn phương chấm dứt thỏa thuận .
điều 5: tiếp nhận và trả lại
mục 5 : chấp nhận và từ chối / trả lại
5.1 Việc giao nhận hàng hóa giữa hai bên sẽ được xác nhận bằng chứng thư giao hàng.
Việc giao hàng của bên a cho bên b sẽ được chỉ định bằng phiếu giao hàng.
5.2 Tại thời điểm nhận hàng, bên a có quyền từ chối nhận hàng hóa bị lỗi mà mắt thường có thể nhìn thấy và nhận biết được. theo đó, bên b có trách nhiệm đổi hàng thay thế trong vòng [.] ngày kể từ [ngày giao hàng đợt 1] [ngày giao hàng đợt 2] tương ứng.
Trong trường hợp phát hiện có sai sót trong quá trình giao hàng, bên đó có thể từ chối hàng hóa bị lỗi có thể nhìn thấy hoặc rõ ràng. do đó, bên b sẽ giao hàng thay thế sản phẩm bị lỗi trong vòng [.] ngày kể từ [lần giao hàng đầu tiên] hoặc [lần giao hàng thứ hai] liên tiếp.
5.3 nếu sau [.] kể từ [ngày giao hàng thời hạn 2], bên a phát hiện ra hàng hóa có khả năng bị lỗi, bên a được quyền trả lại hàng và bên a phải chịu trách nhiệm về đến địa điểm giao hàng của một bên để nhận hàng và đồng thời cung cấp hàng hóa thay thế trong vòng [.] ngày kể từ ngày biết thông báo của bên a.
trong trường hợp phát hiện lỗi tiềm ẩn trong vòng [.] ngày sau [lần giao hàng thứ hai], bên có quyền từ chối hàng hóa bị lỗi trong vòng [.] ngày sau khi nhận được thông báo của bên đó một.
5.4 cả hai bên đồng ý rằng bên a được trả lại tối đa [.]% số lượng hàng hóa tương đương với [.] đồng (bằng chữ: [.]) trong vòng [.] ] ngày kể từ ngày kết thúc quảng cáo phần a.
các bên đồng ý rằng bên a được trả lại [.]% khối lượng tài sản chung nhiều nhất, tương đương với vnd [.] (bằng chữ: [.]) trong vòng [.] ngày kể từ ngày hoàn thành chương trình khuyến mãi bữa tiệc a.
điều 6 : nghĩa vụ của các bên
Điều 6: nghĩa vụ của các bên
6.1 Trách nhiệm n Trách nhiệm A :
nghĩa vụ của phần A:
6.1.1 thanh toán giá trị hợp đồng theo thỏa thuận. Bên A sẽ chịu lãi suất nợ quá hạn [.]% / Năm nếu chậm thanh toán so với thỏa thuận.
thanh toán đầy đủ hóa đơn theo thỏa thuận. nếu bên a không thanh toán vào ngày đến hạn, bên a sẽ trả lãi cho số tiền đến hạn với tỷ lệ [.]% mỗi năm
6.1.2 cung cấp kho bãi, nhân lực và phương tiện để người giao nhận hàng.
Xem Thêm : Thành Phần Tham Dự Tiếng Anh Là Gì? Attending A Meeting (Dự Họp)
chuẩn bị kho bãi, nhân công, phương tiện để nhận hàng.
6.1.3 lưu trữ và sử dụng các sản phẩm của phần b theo các quy tắc và hướng dẫn của phần b.
bảo quản đ ượ c và sử dụng đ ượ c hàng hóa theo hướng dẫn của bên b.
6.1.4 Trong trường hợp bên một đơn phương chấm dứt hợp đồng này mà không phải do lỗi của bên b, bên a sẽ mất tiền đặt cọc.
trong trường hợp đơn phương chấm dứt thỏa thuận này mà không phải do lỗi của bên b, bên a sẽ mất tiền đặt cọc.
6.1.5 các nghĩa vụ khác phát sinh từ hợp đồng.
các nghĩa vụ khác được quy định trong thỏa thuận này.
6.2 trách nhiệm n trách nhiệm b.
Nghĩa vụ của bên b
6.2.1 nhận trách nhiệm về chất lượng và thời hạn sử dụng của các sản phẩm được bán cho bên a. Bên b cam kết và đảm bảo rằng thời hạn sử dụng tối thiểu của sản phẩm là 12 tháng kể từ ngày sản xuất.
chịu trách nhiệm về chất lượng và chu kỳ sống của sản phẩm. phần b ẽ đảm bảo chu kỳ sống của hàng hóa được [.] ( [.] ) tháng s kể từ ngày sản xuất.
6.2.2 chịu mọi chi phí vận chuyển và xử lý, đổi / trả hàng cho bên a.
be be chịu trách nhiệm vận chuyển và xếp / dỡ hàng hóa hoặc hàng hóa bị lỗi bị từ chối / trả lại.
6.2.3 Trong trường hợp bên b đơn phương không thực hiện hợp đồng này mà không phải do lỗi của bên a thì bên b phải hoàn trả gấp đôi số tiền đã đặt cọc.
trong trường hợp đơn phương chấm dứt ion của thỏa thuận theo một phần b í > không do lỗi của bên a, bên b ị bồi thường cho bên a về sự nhân đôi tiền gửi .
6.2.4 Các nghĩa vụ khác phát sinh từ hợp đồng.
các nghĩa vụ khác được quy định trong thỏa thuận này.
điều 7: chấm dứt hợp đồng và nhân sự do vi phạm hợp đồng
Điều 7: chấm dứt ion và vi phạm hợp đồng
7.1 bất kỳ hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ nào theo hợp đồng này sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng với điều kiện vi phạm đã được thông báo nhưng bên vi phạm vẫn chưa khắc phục tổng số vi phạm trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
bất kỳ vi phạm nào đối với quyền và nghĩa vụ quy định trong thỏa thuận này sẽ bị nó sẽ được coi là vi phạm thỏa thuận với điều kiện là bên vi phạm đã đưa ra > a thông báo của đây và bên vi phạm vẫn kháng cự biện pháp cứu trợ cho vi phạm thực tế hoặc vi phạm nghiêm trọng của mình trong vòng ba (03) ngày sau khi nhận được thông báo nói trên.
7.2 Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng dẫn đến thiệt hại cho bên kia, thì bên vi phạm cũng phải bồi thường cho tất cả các thiệt hại phát sinh trực tiếp từ việc vi phạm đó gây ra cho bên bị vi phạm và bên bị vi phạm có có quyền chấm dứt hợp đồng sớm nhưng không phải bồi thường cho bên kia hoặc chịu bất kỳ khoản phạt nào theo hợp đồng này.
mặc dù các bên bồi thường sẽ bồi thường cho bên được bồi thường mọi trách nhiệm pháp lý, chi phí, chi phí, thiệt hại và tổn thất do bên được bồi thường trực tiếp gánh chịu hoặc phát sinh liên quan đến vi phạm thực tế hoặc nghiêm trọng đối với việc bồi thường các bên, bên được bồi thường có quyền chấm dứt thỏa thuận mà không cần bồi thường cho bên kia hoặc áp dụng các biện pháp trừng phạt được quy định trong tài liệu này.
7.3 Xử phạt vi phạm hợp đồng: nếu bên vi phạm không chấm dứt ngay hành vi vi phạm hợp đồng và / hoặc không khắc phục hậu quả của việc vi phạm hợp đồng kể từ ngày bên vi phạm nhận được thông báo về bên bị vi phạm, bên vi phạm ngoài nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên kia, còn bị xử phạt vi phạm hợp đồng bằng tám xác suất (8%) giá trị của bên có nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. xúc phạm.
hình phạt : nếu bên vi phạm không chấm dứt hành vi vi phạm của mình và / hoặc chuộc lại hành vi vi phạm của mình hoặc những thiệt hại đã thấy trước với việc đ ă ng nhận được thông báo từ bên đ ược vi phạm , bên đ ược vi phạm i> Bên không ảnh hưởng đến nghĩa vụ bồi thường cho bên kia, sẽ bị phạt tám phần trăm (8%) giá trị của phần hợp đồng bị vi phạm.
7.4 hợp đồng này kết thúc khi:
hợp đồng này sẽ kết thúc sau:
7.4.1 cả hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng này.
thực hiện tất cả các nghĩa vụ của các bên theo thỏa thuận này .
7.4.2 cả hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng sớm;
chấm dứt do các bên đồng ý với thỏa thuận trước khi hết hạn;
7.4.3 đơn phương chấm dứt hợp đồng theo điều 4.5.2.
Điều 5.2 của Hợp đồng này về việc a đơn phương chấm dứt hợp đồng.
7.4.4 các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng này.
các trường hợp khác được quy định trong thỏa thuận này.
7.5 khi hai bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, hợp đồng sẽ được coi là đã giải quyết nhưng không có văn bản thanh lý riêng.
thỏa thuận sẽ được coi là đã giải quyết u p khi các bên đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ.
7.6 Việc chấm dứt hợp đồng này không ảnh hưởng đến các quyền và biện pháp khắc phục của các bên có được hoặc phát sinh trước khi chấm dứt.
Việc chấm dứt thỏa thuận này sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ quyền và biện pháp khắc phục nào của các bên đã tích lũy tại thời điểm chấm dứt.
điều 8. giải quyết tranh chấp
điều 8. giải quyết tranh chấp
8.1 bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến thỏa thuận này, bao gồm, nhưng không giới hạn, các vấn đề liên quan đến hình thức, hiệu suất, không thực hiện, không thực hiện, hiệu lực hoặc bất kỳ Nội dung của hợp đồng này sẽ được giải quyết ngay từ đầu bằng sự thương lượng giữa các bên với thiện chí và trung thực. Trong trường hợp một trong hai bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hoà giải trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết. tòa án có thẩm quyền.
Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến thỏa thuận này, bao gồm nhưng không giới hạn, bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc hình thành, thực hiện, vi phạm, chấm dứt, hiệu lực hoặc bất kỳ điều khoản nào khác của thỏa thuận này, sẽ được giải quyết trước tiên . thông qua thương lượng hữu nghị. bởi các bên có thiện chí. Trong trường hợp một trong hai bên không muốn giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng hoặc nếu cả hai bên không thể đạt được thỏa thuận trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi bắt đầu thương lượng, thì một trong hai bên có thể gửi tranh chấp đó trước tòa án có thẩm quyền để có giải pháp.
8.2 hợp đồng này và bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến chủ đề hoặc cách thức của nó (bao gồm cả tranh chấp và / hoặc khiếu nại bên ngoài hợp đồng này) sẽ được điều chỉnh và giải thích theo với luật pháp Việt Nam.
thỏa thuận này và bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến nó hoặc chủ đề hoặc sự hình thành của nó (bao gồm các thỏa thuận hoặc khiếu nại ngoài hợp đồng) sẽ được xử lý và hiểu theo luật pháp Việt Nam.
8.3 Trong thời gian xung đột hoặc tranh chấp được giải quyết, các bên sẽ tiếp tục tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận này, ngoại trừ vấn đề đang tranh chấp. .
trong thời gian xảy ra xung đột hoặc tranh chấp, các bên sẽ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận này, ngoại trừ vấn đề đang tranh chấp.
điều 9. sự kiện bất khả kháng
điều 9. trường hợp bất khả kháng
không bên nào chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự chậm trễ hoặc không thực hiện bất kỳ phần nào của thỏa thuận này khi sự chậm trễ hoặc thất bại đó là do hỏa hoạn, bão, lũ lụt, chiến tranh, cấm vận, chính phủ, quân đội, thiên tai hoặc các tình huống tương tự khác. gây ra ngoài tầm kiểm soát của bất kỳ bên nào và bên vi phạm và / hoặc sự chậm trễ mà không có lỗi (sau đây gọi là “sự kiện bất khả kháng”). Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày bắt đầu xảy ra sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng của bên kia. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một trong các bên bị chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng mà không phải chịu trách nhiệm cho bên kia. bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
không bên nào chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm trễ hoặc không thực hiện bất kỳ phần nào của thỏa thuận này trong phạm vi sự chậm trễ hoặc thất bại đó là do hỏa hoạn, lũ lụt, nổ, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, cơ quan dân sự hoặc quân sự , hành động của Thiên Chúa hoặc các nguyên nhân tương tự khác ngoài tầm kiểm soát của mình và không do lỗi hoặc sơ suất của bên chậm trễ hoặc không tuân thủ (sau đây gọi là “sự kiện bất khả kháng”). bên bị ảnh hưởng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng mười (10) ngày sau khi bắt đầu có bất kỳ nguyên nhân nào ảnh hưởng đến hoạt động của mình. Tuy nhiên, với điều kiện là, nếu việc thực hiện của một bên bị trì hoãn trong khoảng thời gian lớn hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên kia nhận được thông báo theo khoản này, thì bên không bị ảnh hưởng sẽ có quyền, mà không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với bên kia, chấm dứt việc này. thỏa thuận “. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng.
điều 10. điều kiện chung
bài báo 10. khác nhau
10.1 Trong quá trình thực hiện, tất cả các phụ lục, sửa đổi của hợp đồng này, các bên phải lập thành văn bản về thể thức và nội dung của việc sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ có hiệu lực khi được ký kết bởi đại diện được ủy quyền của mỗi bên.
Trong thời hạn của thỏa thuận này, tất cả các phụ lục và sửa đổi đối với thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và sẽ chỉ có hiệu lực khi có đủ đại diện có thẩm quyền của các bên ký kết.
10.2 Ngoài các thỏa thuận trên, các vấn đề phát sinh nhưng không được đề cập trong hợp đồng này sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật có liên quan.
các vấn đề không được đề cập trong thỏa thuận này sẽ tuân theo luật pháp Việt Nam
10.3 Nếu bất kỳ nội dung nào của thỏa thuận này không hợp lệ, bất hợp pháp hoặc không thể thực thi, nội dung đó sẽ được coi là tự động được sửa đổi ở mức độ tối thiểu có thể để làm cho nó hợp lệ, hợp pháp và có thể thực thi. Trong trường hợp không thể thực hiện những thay đổi đó, nội dung đã nêu sẽ được coi là bị hủy bỏ. Việc sửa đổi, hủy bỏ một hoặc một số nội dung của hợp đồng không ảnh hưởng đến hiệu lực và việc thực hiện các nội dung khác của hợp đồng.
Nếu bất kỳ điều khoản nào hoặc một phần điều khoản nào của thỏa thuận này bị hoặc trở nên vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thực thi, nó sẽ được coi là sửa đổi ở mức độ tối thiểu cần thiết để làm cho nó có giá trị, hợp pháp và có thể thực thi. nếu việc sửa đổi như vậy là không thể thực hiện được, thì điều khoản tương ứng hoặc điều khoản từng phần sẽ được coi là bị xóa. mọi sửa đổi hoặc xóa một điều khoản hoặc một phần của điều khoản này sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực và khả năng thực thi của phần còn lại của thỏa thuận này.
10.4 hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền của các bên ký hợp đồng.
Thỏa thuận sẽ có hiệu lực khi được đại diện được ủy quyền hợp pháp của các bên ký kết.
10.5 hợp đồng này sẽ tự động hết hạn ngay sau khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng.
thỏa thuận sẽ tự động hết hiệu lực sau khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình trong thỏa thuận này.
10.6 tất cả các tài liệu và thông báo liên quan đến hợp đồng này được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc được đính kèm với bản dịch tiếng Việt / tiếng Anh. trong trường hợp có bất kỳ sự khác biệt nào giữa hình thức tiếng Việt và hình thức tiếng Anh, thì tài liệu đó ở hình thức tiếng Việt. sẽ có giá trị.
tất cả các tài liệu hoặc thông báo khác được cung cấp theo hoặc liên quan đến thỏa thuận này sẽ bằng tiếng Việt và tiếng Anh, hoặc kèm theo bản dịch sang tiếng Việt và tiếng Anh. trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.
10.7 Hợp đồng này được lập giữa (02) bạn bè, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên duy trì (01) bạn bè để làm cơ sở thực hiện.
Thỏa thuận này được lập thành hai (02) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ (01) bản.
đại diện bên a
thay mặt cho bên a
( ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(chữ ký, họ tên, đóng dấu)
đại diện của bên b
thay mặt cho bên b
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(chữ ký, họ tên, đóng dấu)
tên và họ / họ và tên : …………………….
vị trí / vị trí : …………………………………… ..
tên và họ / họ và tên : …………………….
vị trí / vị trí : ………………
4. câu hỏi thường gặp.
4.1. Hợp đồng mẫu về nguyên tắc bằng tiếng Anh và song ngữ là gì?
4.4. khi nào thì ký hợp đồng chính bằng tiếng anh?
hợp đồng nguyên tắc bằng tiếng Anh có chức năng thay thế hợp đồng chính thức trong trường hợp các bên chưa xác định được số lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và mong muốn ký kết hợp tác trong một khoảng thời gian nhất định.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: FAQ
Lời kết: Trên đây là bài viết Mẫu hợp đồng nguyên tắc song ngữ [Cập nhập 2022]. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn