Cùng xem Tiền mặt (Cash on hand) trong kế toán là gì? Kết cấu và nội dung tài khoản tiền mặt trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
tiền mặt
định nghĩa
tiền mặt trong tiếng Anh là cash in hand . tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ nắm giữ tại quỹ (két) của công ty, bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tiền giấy, tín phiếu trao đổi. cash.checks.
tính năng
– Trong mỗi doanh nghiệp, có một lượng tiền mặt nhất định trong quỹ để tham gia vào các hoạt động thương mại và sản xuất hàng ngày của bạn.
– lượng tiền mặt dự trữ thường xuyên phải được tính toán với tỷ lệ hợp lý, mức tồn kho này phụ thuộc vào quy mô và tính chất của hoạt động, ngoài ra công ty phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính.
p>
– tất cả các khoản thu chi, giữ tiền mặt đều do thủ quỹ thực hiện.
thủ quỹ không trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa, vật tư hoặc không có kinh nghiệm làm công tác kế toán.
tất cả các khoản thu, chi tiền mặt phải có chứng từ hợp lệ và phải có chữ ký của kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
sau khi thu và nộp tiền, thủ quỹ lưu chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ và báo cáo quỹ.
chứng từ kế toán tiền mặt
– biên lai – biểu mẫu 01 – text (bb)
– bằng chứng thanh toán – mẫu 02 – text (bb)
– danh sách vàng, bạc và đá quý – mẫu 07 – text (hd)
Xem Thêm : Xếp Loại Bằng Tốt Nghiệp Loại Giỏi Tiếng Anh Là Gì, Bằng Tốt Nghiệp Loại Giỏi Tiếng Anh Là Gì
– bảng kiểm kê quỹ – mẫu 08a – tt, 08b – tt (hd)
Các chứng từ, sau khi xác minh tính hợp lệ, được ghi chép và phản ánh trên các sổ kế toán tương ứng, bao gồm:
– số quỹ tiền mặt
– sổ cái
– sổ chi tiết tiền mặt
kết cấu và nội dung của tài khoản 111 – tiền mặt
Để phản ánh thu nhập, chi phí và số dư tiền mặt của công ty, kế toán sử dụng tài khoản 111 “tiền mặt”.
kết cấu
tài khoản 111 có cấu trúc như sau:
con nợ:
– tiền mặt, ngoại tệ, tiền gửi vàng
– tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền thừa trong quỹ thấu chi khi kiểm kê
– chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá hối đoái tăng so với đồng Việt Nam)
– chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng lên tại thời điểm báo cáo
Xem Thêm : Cấu trúc WOULD RATHER – Would rather than, Would rather that
với bên:
– giải ngân tiền mặt, ngoại hối, vàng
– thiếu hụt tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ được phát hiện trong quá trình kiểm kê
– chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam)
– Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
số dư nợ:
tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn lại trong quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
nội dung
tài khoản 111 – tiền mặt có ba tài khoản cấp hai:
– Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi và số dư tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
– tài khoản 1112 – ngoại tệ: phản ánh các khoản thu nhập, chi phí, chênh lệch tỷ giá hối đoái và số dư ngoại tệ tồn quỹ quy đổi ra đồng Việt Nam.
– tài khoản 1113 – vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị của vàng tiền tệ trong quỹ công ty.
(tham khảo: giáo trình kế toán tài chính, nhà xuất bản tài chính)
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: FAQ
Lời kết: Trên đây là bài viết Tiền mặt (Cash on hand) trong kế toán là gì? Kết cấu và nội dung tài khoản tiền mặt. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn