Cùng xem các định khoản kế toán cơ bản trên youtube.
Hướng dẫn cách định khoản kế toán nhanh và hiệu quả nhất – Hướng dẫn cách ghi nhớ hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất, chia sẻ các mẹo để định khoản kế toán một cách nhanh chóng và chính xác từng khoản kế toán theo Thông tư 200 mới nhất.
** Góc khóa học: Các bạn sinh viên mới ra trường hoặc những người mới làm kế toán thực hành trên sổ sách thường rất bối rối khi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì ở trong sách vở các bạn chỉ được học mười đến vài chục nghiệp vụ mẫu, còn thực tế khi đi làm, tùy loại hình và quy mô công ty, ở các công ty lớn có thể phát sinh đến hàng ngàn nghiệp vụ. Khi đó, đứng trước một nghiệp vụ bạn sẽ không biết hạch toán vào đâu. Trung tâm xin chia sẻ khóa học kế toán thực hành theo thông tư mới nhất với đội ngũ giáo viên giỏi, giàu kinh nghiệm truyền đạt cho học viên tham gia khóa học kế toán thực hành có trải nghiệm cụ thể hơn – có kinh nghiệm làm với kế toán thực hành tại tphcm.
A. Các bước định khoản kế toán
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan
Bước 2: Xác định tài khoản của các đối tượng kế toán đã xác định ở bước 1
Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán (Tăng hay giảm)
Bước 4: Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có
Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản
B. Nguyên tắc định khoản kế toán:
– Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau
– Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên
– Dòng ghi Nợ phải so le với Dòng ghi Có
– Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có
– Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.
** Chú ý: Các tài khoản lưỡng tính: Tài khoản đầu 1 Các tài khoản kế toán lưỡng tính 131, 138, 331, 333, 338,…
C. Cách sử dụng các tài khoản để định khoản:
Bạn đang xem: Hướng dẫn cách định khoản kế toán nhanh và hiệu quả nhất
** Kết cấu chung của tài khoản kế toán
– Bên Trái: Bên Nợ
– Bên Phải: Bên Có
Xem Thêm : bia trúc bạch giá bao nhiêu
– Nợ – Có không có ý nghĩa về mặt kinh tế mà chỉ mang tính Quy ước
+ Việc ghi Nợ là ghi số tiền thực hiện ở Bên Nợ + Việc ghi Có là ghi số tiền thực hiện ở Bên Có
** Bạn cần nhớ mẹo ghi nhớ định khoản kế toán sau:
+ TK đầu 1, 2, 6, 8 mang tính chất TÀI SẢN + TK đầu 3, 4, 5, 7 mang tính chất NGUỒN VỐN + Các TK mang tính chất TS: 1,2,6,8: Tăng bên Nợ – giảm bên Có + Các TK mang tính chất NV: 3,4,5,7: Tăng bên Có – giảm bên Nợ.
** Lưu ý các TK đặc biệt:
+ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
+ TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có kết cấu ngược với kết cấu chung.
+ TK 214: tăng bên có, giảm bên Nợ.
+ TK 521: Tăng bên Nợ, giảm bên có.
** Kết cấu nhóm tài khoản
D. Quan hệ đối ứng tài khoản:
Bài viết: Hướng dẫn cách định khoản kế toán nhanh và hiệu quả nhất
1. Tăng một giá trị Tài sản này đồng thời làm giảm về giá trị của Tài sản kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Mua hàng hóa A trị giá 22tr đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 156 : 20tr
Nợ TK 133 : 2tr
Có TK 112 : 22tr
2. Tăng giá trị Nguồn vốn này đồng thời làm giảm giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Vay Ngắn hạn số tiền = 100tr trả cho Người bán
Nợ TK 331 100.000.000
Có TK 311 : 100.000.000
3. Tăng giá trị Tài sản này đồng thời làm Tăng giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
Xem Thêm : thị trường chứng khoán phái sinh
** Ví dụ: Bán hàng hóa A với doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 30tr, khách hàng đã thanh toán chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 33tr
Có TK 511 : 30tr
Có TK 3331: 3tr
4. Giảm giá trị Tài sản này đồng thời làm giảm giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
** Ví dụ: Thanh toán Tiền lương cho Nhân viên bằng Tiền Mặt số tiền = 55tr
Nợ TK 334 : 55tr
Có TK 111 : 55tr
*** Kết luận:
– TS tăng – TS giảm
– NV tăng – NV giảm
– TS tăng – NV tăng
– TS giảm – NV giảm
Bài viết: Hướng dẫn cách định khoản kế toán nhanh và hiệu quả nhất
Bạn có thể quan tâm: Một số định khoản nghiệp vụ tạm ứng và hoàn ứng
1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi: Nợ TK 141 – Tạm ứng Có các TK 111, 112, 152,. . .
2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . . Có TK 141 – Tạm ứng.
3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 141 – Tạm ứng.
4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627,. . . Có TK 111 – Tiền măt.
Tags từ khóa: cách học thuộc bảng hệ thống tài khoản kế toán – bài tập định khoản kế toán có đáp án – định khoản các nghiệp vụ kế toán – bảng định khoản kế toán – cách định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh – định khoản kế toán là gì – định khoản kế toán theo thông tư 200 – cách xác định nợ có trong kế toán
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tài chính
Lời kết: Trên đây là bài viết các định khoản kế toán cơ bản. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn