Cùng xem K2Cr2O7 FeSO4 H2SO4 Cr2(SO4)3 Fe2(SO4)3 K2SO4 H2O – Tuition Tube trên youtube.
kali dicromat, sắt (II) sunfat, và axit sunfuric (k2cr2o7 feso4 h2so4) có sẵn trong hầu hết các phòng thí nghiệm hóa học trên thế giới. trong môi trường axit, k2cr2o7 và feso4 phản ứng với nhau là chủ yếu. không có sự chuyển electron nào xảy ra trong phản ứng này. nên đây là phản ứng oxi hóa – khử. Để cân bằng phản ứng oxi hóa khử chúng ta sử dụng kỹ thuật ion-electron là một cách rất tiện lợi và dễ dàng. vì vậy đừng trì hoãn nữa, hãy nói rõ ràng.
kali dicromat phản ứng trong axit sunfuric với sắt (ii) sunfat
kali dicromat (k2cr2o7) và sắt sunfat (feso4) phản ứng với nhau trong điều kiện axit được tạo ra với axit sunfuric (h2so4) để tạo ra crom sunfat, sắt sunfat, kali sunfat và nước. trong phản ứng, sắt giải phóng một điện tử và số oxi hóa trở thành +3 từ +2, crom nhận mỗi điện tử 3 và số oxi hóa trở thành +3 từ +6.
do đó, từ phần trên, rõ ràng feso4 là chất khử và k2cr2o7 là chất oxi hóa. bây giờ chúng ta áp dụng phương pháp ion-electron để cân bằng phương trình một cách thích hợp. hãy làm điều đó-
Phản ứng cơ bản của kali dicromat và sắt (II) sunfat trong axit sunfuric (k2cr2o7 feso4 h2so4) là-
k2cr2o7 + feso4 + h2so4 = cr2 (so4) 3 + fe2 (so4) 3 + k2so4 + h2o
hoặc
k2cr2o7 + feso4 + h2so4 = cr2 (so4) 3 + fe2 (so4) 3 + k2so4 + h2o
ở đây, như chúng ta đã thảo luận trong đoạn trước-
Xem Thêm : Top quy định về chứng chỉ năng lực xây dựng
chất oxy hóa: k2cr2o7 hoặc loại trừ ion phổ cr2o72-
chất khử: feso4 hoặc loại trừ ion spector fe2 +
phản ứng oxy hóa một nửa
chất khử fe2 + phản ứng với chất oxi hóa, cr2o72- và giải phóng các điện tử và trở thành fe2 +. chỉ có một electron được giải phóng khỏi sắt và số oxi hóa của sắt trở thành +3 từ +2 khi quá trình oxi hóa diễn ra. do đó, nửa phản ứng oxi hóa là-
⇒ fe2 + – e- = fe3 +……… (1)
phản ứng khử một nửa
Như chúng ta đã biết, phản ứng oxi hóa – khử là một quá trình đồng thời, có nghĩa là khi quá trình oxi hóa xảy ra bằng cách giải phóng electron của chất khử đồng thời với electron được giải phóng bởi chất oxi hóa, thì nó dẫn đến sự mang ra phản ứng khử. ở đây, oxident, cr2o72- lấy các điện tử do sắt giải phóng. (như phản ứng trước đó).
⇒ cr2o72- + 6e- + 14h + = 2cr3 + + 7h2o……… (2)
cân bằng phương trình phản ứng
như chúng ta có thể thấy rõ ràng rằng trong nửa phản ứng oxi hóa, electron duy nhất được giải phóng (như phương trình 1), nhưng trong nửa phản ứng khử, oxit nhận tổng cộng 6 electron và tất nhiên là được lấy từ phản ứng . nên chất khử cần dùng trong phản ứng gấp sáu lần chất oxi hóa. do đó, chúng ta phải nhân nửa phản ứng oxi hóa với 6 rồi cộng với nửa phản ứng khử để có được phản ứng oxi hóa – khử hoàn toàn cân bằng.
bây giờ là phương trình (1) x6 + (2),
6fe2 + – 6e- = 6fe3 +
Xem Thêm : Hướng dẫn viết tắt trong ngôn ngữ chat và tin nhắn mới nhất 2020
cr2o72- + 14h + + 6e- = 7h2o + 2cr3 +
14h + + 6fe2 + + cr2o72- = 2cr3 + + 7h2o + 6fe3 +
thêm các ion và gốc cần thiết mà chúng tôi thu được,
⇒ k2cr2o7 + 6feso4 + 7h2so4 = cr2 (so4) 3 + 3fe2 (so4) 3 + k2so4 + 7h2o
“câu trả lời”
k2cr2o7 + 6feso4 + 7h2so4 = cr2 (so4) 3 + 3fe2 (so4) 3 + k2so4 + 7h2o
Theo dõi chúng tôi trên twitter, facebook, linkedin và tumblr
đọc thêm
feso4 + kmno4 + h2so4 = fe2 (so4) 3 + mnso4 + h2o + k2so4
al + h2so4 = al2 (so4) 3 + so2 + h2o
cách cân bằng al + h2so4 = al2 (so4) 3 + h2
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết K2Cr2O7 FeSO4 H2SO4 Cr2(SO4)3 Fe2(SO4)3 K2SO4 H2O – Tuition Tube. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn