Cùng xem ✅ Công thức toán lớp 3 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ trên youtube.
Tổng hợp kiến thức Toán lớp 3
i. số lên đến 10000, 100000
1. đọc và viết các số 4 và 5 chữ số
+ để đọc đúng một số có 4 hoặc 5 chữ số, bạn phải biết cách đọc các số như sau:
– tách các số thành lớp đơn vị và lớp nghìn, đọc theo thứ tự từ trái sang phải
– cách đọc số dựa trên cách đọc số có ba chữ số kết hợp với cách đọc tên lớp (trừ lớp đơn vị)
+ một số trường hợp đặc biệt khi đọc số
– đối với các số có cùng số với 1: đọc là “một” khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1, đọc là “mốt” khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 1 bằng 2
– trong trường hợp các số kết thúc bằng 4: “bốn” được đọc khi chữ số hàng chục nhỏ hơn hoặc bằng 1, “bốn” được đọc khi chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 2
+ đối với các số có chữ số cuối cùng là 5: đọc là “năm” khi kết hợp với từ “mười” hoặc “mười”, đọc là “năm” khi hàng chục bằng 0 hoặc khi kết hợp với các từ chỉ tên sản phẩm, từ “ten” ở vị trí sau
+ để viết số một cách chính xác, bạn cần biết cách viết và viết số theo nguyên tắc: viết số theo từng lớp từ trái sang phải
+ xác định giá trị phụ thuộc vào vị trí
2. so sánh các số trong phạm vi 10000, 10000
+ bước 1: so sánh số chữ số, số nào có nhiều chữ số sẽ lớn hơn, nếu hai số có cùng số chữ số thì dùng bước 2
+ bước 2: so sánh các chữ số trong các hàng từ trái sang phải
3. phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10000, 100000
+ đặt các cột dọc, căn chỉnh các hàng từ trái sang phải
4. nhân và chia các số lên đến 10000
+ đặt true, nhân từ phải sang trái, chia từ phải sang trái
5. tìm thành phần chưa biết của phép tính
+ biết các quy tắc sau:
– chúng tôi muốn tìm số hạng chưa biết, chúng tôi lấy tổng và trừ số hạng đã biết
– chúng tôi muốn tìm yếu tố chưa biết, chúng tôi chia sản phẩm cho yếu tố đã biết
– muốn tìm số trừ, chúng ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu số
– chúng ta muốn tìm số để trừ, chúng ta lấy hiệu cộng với số trừ
– để tìm số bị chia, chúng ta chia số bị chia cho thương số
+ muốn tìm số chia, chúng ta đưa thương nhân với số chia
6. tính giá trị của biểu thức
+ ghi nhớ quy tắc: nhân và chia trước, sau đó cộng và trừ. nếu biểu thức có dấu ngoặc, chúng tôi thực hiện phép tính trên dấu ngoặc trước
ii. các vấn đề về từ
giải bài toán cộng, trừ, bài toán nhân với một số lần hoặc giảm một số lần
+ bước 1: tính giá trị của đại lượng chưa biết
+ bước 2 tính tổng của hai đại lượng
iii. hình học
+ trung điểm của đoạn thẳng: m là trung điểm của đoạn thẳng ab, vì vậy điểm m chia đoạn ab thành i chia đoạn thẳng ab thành hai đoạn có độ dài bằng nhau
+ hình tròn, tâm, bán kính, đường kính: bán kính của hình tròn bằng nửa đường kính của hình tròn
+ phân biệt góc vuông và góc không vuông
+ chu vi hình chữ nhật bằng (dài + rộng) x 2
+ chu vi hình vuông bằng chiều dài cạnh x 4
+ diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài x chiều rộng
+ diện tích của một hình vuông bằng tích độ dài của một cạnh với chính nó
+ chuyển đổi đơn vị độ dài:
IV. Các dạng Toán thực tế
+ thời gian
+ chữ số la mã
+ tập nhìn đồng hồ
b. bài tập tự luyện tổng hợp kiến thức môn Toán lớp 3
chủ đề 1
bài đăng 1:
a) viết số tiếp theo là 62873
b) tìm số tròn chục từ 9628 đến 12793
c) hãy tính: (68391 – 17482) x 3
d) tính: 72741 + 62154: 9
e) Viết số đúng tại điểm 3km 12m = …… m
f) Viết số đúng vào điểm: 4 giờ 9 phút = …… phút
bài 2: một đội công nhân đã đào được 256 m rãnh trong 6 ngày. Đội đó đã đào được bao nhiêu mét rãnh trong 9 ngày?
bài học 3: tính toán rồi tính toán
52764 + 18342 96389 – 48231 36141 x 2 72296: 7
bài tập 4: tìm x, biết:
Xem Thêm : Mẫu đơn xin chuyển giao đất nông nghiệp và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất
a, x + 6277 = 17492 b, 5 x x = 86385
c, x: 9342 = 9d, x – 68738 = 18323
chủ đề số 2
bài tập 1: tìm tích của số lớn nhất có 4 chữ số nhân với số nhỏ nhất có 2 chữ số
bài 2: có 7632 kg bột mì đựng trong 4 bao tải. Có bao nhiêu kg bột đựng vừa 5 bao?
bài đăng 3:
a, hãy tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là 5m 24cm và chiều rộng là 320cm?
b, tính diện tích của một bìa cứng hình chữ nhật, cho biết chiều dài của nó là 7dm5cm và chiều rộng của nó là 9cm?
dải số 10000, 100000
1. cách đọc và viết các số có 4 và 5 chữ số
Đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
lưu ý cách đọc với các số: 0, 1, 4, 5
Sử dụng các từ “ling, mười, mười, năm, năm, một, một, bốn, bốn” để đọc.
sử dụng từ “ling” để đọc khi: 0 ở hàng chục.
ví dụ: 307: đọc là ba trăm lẻ bảy.
sử dụng từ “mười” để đọc khi: số 0 ở vị trí hàng đơn vị.
ví dụ: 230 nói: hai trăm ba mươi
sử dụng từ “mode” để đọc khi: số 1 ở vị trí của những người đó.
ví dụ: 351 lần đọc ba trăm năm mươi mốt
sử dụng từ “bốn” để đọc khi: số 4 ở vị trí hàng đơn vị.
ví dụ: 574 được đọc là năm trăm bảy mươi tư
sử dụng từ “năm” để đọc khi: số 5 ở vị trí hàng đơn vị.
ví dụ: 225 được đọc là hai trăm hai mươi lăm
sử dụng từ “năm” khi: 5 ở vị trí đầu tiên
ví dụ: 524 được đọc là năm trăm hai mươi tư
2. so sánh các số trong phạm vi 10000, 100000
- trong số hai số, số nào có nhiều chữ cái sẽ lớn hơn
ví dụ 1000 & gt; 888
- số có ít chữ cái thì nhỏ hơn
ví dụ 987 & lt; 1200
- nếu hai số có cùng một số, hãy so sánh từng chữ số trong cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải
ví dụ: 3865 & lt; 3983 vì chữ số hàng nghìn là 3, nhưng chữ số hàng trăm là 9 & gt; 8 phải 3865 & lt; 3983
3. cộng và trừ trong phạm vi 10000, 100000
các sinh viên xếp hàng và sau đó yêu nhau. hàng nào thì căn hàng đó và tính. từ phải sang trái
4. nhân, chia số có 4, 5 chữ số cho số có 1 chữ số
- phép nhân tính toán và tính toán theo thứ tự từ phải sang trái
- phép chia tính toán và tính toán theo thứ tự từ trái sang phải
5. tìm thành phần chưa biết của phép tính (tìm x)
5.1. tìm giá trị ẩn của 1 trong phép tính
- sum: term + term = sum
để tìm số hạng chưa biết, chúng tôi lấy tổng trừ số hạng đã biết
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
Để tìm số bị trừ, chúng ta lấy hiệu cộng với số trừ
để tìm một số âm, chúng tôi lấy số bị trừ và sau đó trừ hiệu số
- split: divisor: divisor = quotient
để tìm số chia, chúng tôi đưa nhà giao dịch với số chia
để tìm số bị chia, chúng ta lấy số bị chia và chia nó cho thương
- phép nhân: factor x factor = product
để tìm yếu tố chưa biết, hãy chia sản phẩm cho yếu tố đã biết
5.2. trong giá trị biểu thức, các quy tắc cần nhớ:
Thực hiện phép nhân và phép chia trước, sau đó đến phép cộng và phép trừ. đối với các biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia, thứ tự từ trái sang phải
ví dụ: x + 5 = 15
x = 15 – 5
x = 10
6. tính giá trị của biểu thức
Ví dụ 1: thực hiện phép tính (không có ngoặc)
225: 5 + 35 = 80 vì trong phép tính này có phép chia và phép cộng, không có dấu ngoặc đơn nên ta tuân theo quy tắc nhân, chia rồi mới cộng trừ. và chúng tôi có kết quả của phép tính trước đó.
ví dụ 2: thực hiện phép tính (trong ngoặc đơn)
(125 – 15) x 2 = 220 bởi vì phép tính này có dấu ngoặc, vì vậy chúng tôi thích thực hiện trong ngoặc trước rồi thực hiện ngoài ngoặc, vì vậy chúng tôi có kết quả của phép tính trước
p>
ii. giải toán bằng văn bản
1. dạng toán cho các đơn vị cộng hoặc trừ
- loại toán học thực hiện các phép tính sử dụng phép cộng và phép trừ. dựa trên câu hỏi vấn đề.
ví dụ 1. bông hoa có 5 quả táo, an toàn hơn bông hoa 7. Bạn có bao nhiêu quả?
một người có số quả táo:
5 + 7 = 12 (quả táo)
câu trả lời: 12 quả táo
ví dụ 2: Đức có 10 viên bi, ít hơn Đức 2 viên. Có bao nhiêu viên bi trong trận chiến?
Xem Thêm : đơn xin nghỉ việc tạm thời không lương
chiến tranh có số viên bi là:
10 – 2 = 8 (máy tính bảng)
Trả lời: 8 viên.
2. dạng toán theo thời gian, giảm số lần
- muốn nhân một số lên nhiều lần, hãy nhân số đó lên nhiều lần.
ví dụ: an có 7 bông hoa, ha có số bông hoa gấp 3 lần an. bạn có bao nhiêu bông hoa?
giải pháp:
ha có số lượng hoa:
3 x 3 = 9 (bông hoa)
câu trả lời: 9 bông hoa
- nếu bạn muốn giảm một số nhiều hơn một lần, hãy chia số đó cho số lần bạn phải giảm.
chẳng hạn: mẹ có 30 quả lê, sau khi cho mẹ uống thì số quả lê giảm đi 6 lần. Bạn còn lại bao nhiêu quả lê?
giải pháp:
Số lê mẹ còn lại sau khi đưa cho tôi là:
30: 6 = 5 (lê)
câu trả lời: 5 quả lê
3. dạng toán liên quan đến việc rút đơn vị
là một cách toán học để giải câu trả lời yêu cầu 2 phép tính
ví dụ: 3 hàng ghế có 36 học sinh. Có bao nhiêu học sinh ở 5 hàng ghế?
số học sinh trong 1 hàng là:
36: 3 = 12 (học sinh)
thì số học sinh của 5 hàng là:
12 x 5 = 60 (học sinh)
câu trả lời: 60 sinh viên
iii. hình học
1. midpoint: điểm giữa của đoạn thẳng
- điểm giữa: điểm bên trong hai điểm thẳng hàng
ví dụ: m nằm trên đoạn thẳng ab
có m, a, b là 3 điểm thẳng hàng. m nằm trên đoạn thẳng ab. vậy m là trung điểm
- Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa hai điểm thẳng hàng.
ví dụ: cho đoạn thẳng ab trong đó m là trung điểm của đoạn thẳng
trong đó m là trung điểm giữa a và b, ma = mb
m được gọi là trung điểm của ab.
2. hình tròn: tâm, bán kính, đường kính
tâm là điểm giữa của đường kính
đường kính luôn gấp 2 lần bán kính
bán kính luôn bằng một nửa đường kính. được tính từ tâm của hình tròn đến bất kỳ điểm nào trên hình tròn.
để vẽ một vòng tròn, chúng ta cần sử dụng la bàn
ví dụ
Có đường tròn tâm O, bán kính OD, OA, OB; đường kính AB
tâm o là trung điểm của ab và oa = ob = od
chiều dài của đường kính ab gấp 2 lần bán kính od hoặc oa, ob
3. hình chữ nhật, chu vi, diện tích hình chữ nhật
– Diện tích hình chữ nhật: lấy chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)
ví dụ: abcd hình chữ nhật
4. Hình vuông, chu vi, diện tích hình vuông
- hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và các cạnh bằng nhau
- Diện tích hình vuông: ta lấy độ dài một cạnh nhân 4
ví dụ: abcd vuông
IV. Các dạng bài toán khác
1. làm quen với chữ số la mã
- chữ số la mã từ i đến xxi
i, ii, iii, iv, v, vi, vii, viii, ix, x, xi, xii, xiii, xiv, xv, xvii, xviii, xix, xx, xxi
- mặt đồng hồ với các chữ số la mã
- đọc các số La Mã giống như các số tự nhiên.
ví dụ:
iii có giá trị là 3, đọc là ba
ix có giá trị là 9, đọc là 9
xx có giá trị là 20, đọc là hai mươi
xix có giá trị là 19, đọc là mười chín
2. tập nhìn đồng hồ
- đọc đúng thời gian
Giờ chính xác là khi kim phút chỉ vào số 12 và kim giờ chỉ vào số nào thì đó là giờ chính xác của số đó.
ví dụ: trong mặt đồng hồ được hiển thị bên dưới
giờ đúng 3 giờ, vì: kim phút chỉ vào số 12, kim giờ chỉ vào số 3.
- Cách đọc giờ lẻ
một giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây.
trên mặt đồng hồ, mỗi số được đặt cách nhau 5 đơn vị từ 12
chẳng hạn, từ số 12 đến số 1 là 5 đơn vị, từ số 1 đến số 2 là 5 đơn vị, tương tự di chuyển thêm 1 số, chúng ta thêm 5 đơn vị nữa. vì vậy nếu 12 đến 2 sẽ là 10 đơn vị.
Ví dụ: nhìn vào mặt đồng hồ hình trên ta thấy kim phút chỉ đúng vào số 6, nên ta lấy 6 x 5 = 30. Vậy giờ trên đồng hồ là: 7 giờ 30 phút
Nếu kim phút ở ngay bên ngoài, chúng ta lấy một số lớn mà kim phút vừa đi qua, nhân nó với 5, sau đó cộng các vạch nhỏ bên trong. có 4 dòng nhỏ giữa 2 số.
3. bảng đơn vị độ dài
- Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau
ví dụ: 1m = 10dm
- mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị trước đó.
ví dụ 1m = 1/10 thiệt hại
- đối với phép nhân và phép chia các đơn vị độ dài, thừa số và số chia (phép chia) không phải là số đo
ví dụ: nếu bạn muốn chuyển đổi 1km sang mét, hãy nhân với 1000. Nó sẽ là: 1km = 1000m
trong đó: 1 km là chiều dài, 1000 là hệ số.
- học sinh phải hiểu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết ✅ Công thức toán lớp 3 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn