Cùng xem Chất lưỡng tính là gì ? Chất lưỡng tính bao gồm chất nào ? – TỰ HỌC TỐT trên youtube.
Hợp chất lưỡng tính là tên gọi của loại hợp chất vừa có tính axit, vừa có tính bazo. Theo quan niệm mới, axit là chất nhường proton (H+) và bazo là chất nhận proton. Phản ứng axit – bazo là phản ứng hóa học trong đó có sự cho và nhận proton. Hợp chất thỏa mãn tính chất gì sẽ được xếp vào loại hợp chất lưỡng tính? Đó là hai tính chất sau: Có phản ứng axit – bazo với một axit (ví dụ HCl). Có phản ứng axit – bazo với một bazo (ví dụ NaOH).
1- hydroxit lưỡng tính : al (oh) 3, zn (oh) 2, cr (oh) 3, sn (oh) 2, pb (oh) 2 tính axit: a (oh) 3 + naoh → naao2 + 2h2o b (oh) 2 + 2naoh → na2bo2 + 2h2o cho phép tính cơ bản: a (oh) 3 + 3hcl → acl3 + 3h2o b (oh) 2 + 2hcl → bcl2 + 2h2o
xem video chi tiết
2 – oxit lưỡng tính: bao gồm các oxit tương ứng với các hiđroxit trước: al2o3, zno, cr2o3 tính axit, tính bazơ để tạo ra các sản phẩm trước. lưu ý rằng cro2o3 chỉ hòa tan trong chất lỏng rất nóng.
3 – muối axit của axit yếu: nahco3, khs, nah2po4, na2hpo4, khso3…
4 – muối của axit yếu và bazơ yếu: (nh4) 2co3, ch3coonh4, ch3coonh3-ch3…
5 – các loại khác: axit amin, một số muối axit amin…
Hợp chất lưỡng tính là tên một loại hợp chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Theo khái niệm mới, axit là chất cho proton (h +) và bazơ là chất nhận proton. Phản ứng axit-bazơ là một phản ứng hóa học trong đó một proton được cho và nhận. Hợp chất thỏa mãn tính chất nào sẽ được xếp vào hợp chất lưỡng tính? Đây là hai tính chất sau: Có phản ứng giữa axit-bazơ với một axit (ví dụ: HCl). có phản ứng axit-bazơ với một bazơ (ví dụ: naoh)
chất lượng bài tập chất lượng
@ một số hydroxit lưỡng tính:
– zn (oh) 2, be (oh) 2, sn (oh) 2, pb (oh) 2.
-al (oh) 3, cr (oh) 3.
bài tập về muối: tác dụng với dung dịch.
phương trình phản ứng: gọi kim loại là hiđroxit lưỡng tính là m có hóa trị x +
ví dụ cụ thể:
@ phương pháp gỡ rối:
1. tính toán giá trị:
2. dựa vào giá trị để giải bài tập:
– nếu phản ứng (1) xảy ra. phản ứng tạo ra (cả hai chất đều phản ứng cùng một lúc. khối
lượng kết tủa là lớn nhất)
– nếu phản ứng (2) xảy ra. phản ứng tạo ra (cả hai chất đều phản ứng đồng thời).
khối lượng kết tủa là nhỏ nhất với lượng kiềm ít nhất hoặc nhỏ nhất)
– nếu phản ứng (1) xảy ra. phản ứng tạo ra ()
– nếu phản ứng (2) xảy ra. phản ứng tạo ra ()
– nếu phản ứng (1) và (2) xảy ra cùng nhau. phản ứng tạo ra và (cả hai chất
hãy tham gia phản ứng)
phản ứng xảy ra:
chuyển sang
b 4b
từ hai phản ứng, chúng tôi có hệ thống pt:
giải quyết hpt mà chúng tôi có:
@ chú ý:
– nếu dung dịch muối chứa phản ứng sau: thứ nhất.
– nếu dd chứa y thì sẽ tạo ra kết tủa tính theo pt:
– khi cùng một lượng muối phản ứng với kiềm có số mol kiềm khác nhau thì cho kết quả như nhau
lượng kết tủa khi đó sẽ có giá trị và giá trị sẽ cho lượng kết tủa như nhau.
a. bài tập ứng dụng
bt 1: thêm từ từ 500 ml dung dịch naoh 3,5m vào 500 ml dung dịch> 1m alcl3 cho m gam kết tủa
keo trắng. tìm m ?
bt 2: giảm 500 ml dung dịch koh 3,75m xuống 250 mạnh >> ml dung dịch al2 (so4) 3 1m tạo ra m gam kết tủa keo trắng. tìm m ?
bt 3: chậm 500 ml dung dịch x (gồm: naoh 1,5m và koh 2m ) trong 500 ml dung dịch và (bao gồm: alcl3 0,25m và al (no3) 3 0,75m) cho m gam kết tủa keo trắng. tìm m ?
bt 4: thêm từ từ 500 ml dung dịch koh 3m vào 500 ml dung dịch znso4 1m thu được m gam kết tủa.
tìm thấy m ?
bt 5: làm chậm 500 ml dung dịch x (bao gồm: naoh 1, 5m và koh 1m ) đến 500 ml dung dịch y (bao gồm: zncl2 0,25m y znso4 0,75m) cho m gam kết tủa keo trắng. tìm m ?
Xem Thêm : Gợi ý 10 món quà sinh nhật thiết thực, ý nghĩa cho bé trai 5 tuổi
bt 6: chậm 500 ml dung dịch x (gồm: naoh 1,5m và koh 1m ) đến 500 ml dung dịch và (bao gồm: zncl2 0,5m và hcl 0,75m) tạo ra m gam kết tủa. tìm m ?
bt 7: chậm 250 ml dung dịch x (gồm: naoh 1,5m và koh 2,25m ) đến 250 ml dung dịch y (bao gồm: alcl3 0,8m > và hcl 0,75m) tạo ra m gam kết tủa keo trắng. tìm m ?
bt 8: cho dung dịch x (bao gồm: 0,5 mol naoh và 0,25 mol ba (ồ) 2 ) phản ứng với dung dịch chứa chứa 0,15 mạnh> mol al2 (so4) 3 thì thu được m gam kết tủa. tìm m ?
bt 9: cho dung dịch x (bao gồm: 0,75 mol naoh y 0,25 mol ba (ồ) 2 ) phản ứng với dung dịch y (có chứa 0,1 mol h2so4 và 0,15 mol al2 (so4) 3) thì m gam kết tủa. tìm m ?
bt 10: giảm v lít dung dịch naoh 1m xuống 500 mạnh> ml dung dịch alcl3 1m .
a. tìm giá trị nhỏ nhất của v (đủ) để thu được khối lượng kết tủa nhỏ nhất?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của v ì thu được khối lượng kết tủa là 15,6 gam?
bt 11: giảm tỷ lệ v lít dung dịch koh 0,5m xuống 750 ml dung dịch al2 (so4) 3 1m .
a. tìm giá trị nhỏ nhất của v (đủ) để thu được khối lượng kết tủa nhỏ nhất?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của vmin để thu được khối lượng kết tủa là 15,6 gam?
d. tìm giá trị của vmax để thu được khối lượng kết tủa là 7,8 gam?
bt 12: giảm v lít dung dịch koh 1m xuống 500 strong> ml dung dịch x (chứa: alcl3 1m và hcl 1m )
a. tìm giá trị v nhỏ nhất (đủ) để thu được lượng kết tủa nhỏ nhất (lưu ý là trong quá trình sản xuất
thí nghiệm cho thấy sự xuất hiện của kết tủa)?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của v ì thu được khối lượng kết tủa là 23,4 gam?
bt 13: chậm v lít dung dịch koh 1m đến 750 mạnh> ml dung dịch zncl2 1m .
a. tìm giá trị nhỏ nhất của v (đủ) để thu được khối lượng kết tủa nhỏ nhất?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của v ì thu được khối lượng kết tủa là 24,75 gam?
bt 14: giảm v lít dung dịch koh 1m xuống 500 strong> ml dung dịch x (chứa: znso4 1m và h2so4 1m )
a. tìm giá trị v nhỏ nhất (đủ) để thu được lượng kết tủa nhỏ nhất (lưu ý rằng trong quá trình sản xuất
thí nghiệm cho thấy sự xuất hiện của kết tủa)?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của v ì thu được khối lượng kết tủa là 19,8 gam?
bt 15: cho 750 ml dung dịch naoh 1m tác dụng với v >> strong> dung dịch được chiếu sáng al2 (so4) 3 1m .
a. tìm giá trị lớn nhất của v (đủ) để thu được khối lượng kết tủa nhỏ nhất?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa là 19,5 gam?
bt 16: cho 750 ml dung dịch koh 1m hoạt động với v >> strong> giải pháp chiếu sáng znso4 1m .
a. tìm giá trị lớn nhất của v (đủ) để thu được khối lượng kết tủa nhỏ nhất?
b. tìm giá trị của v à để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất?
c. tìm giá trị của v ì thu được khối lượng kết tủa là 19,8 gam?
b. bài tập nâng cao
bt 1 (da – 2007) : Thêm từ từ dung dịch naoh còn lại vào dung dịch alcl3 . những gì xảy ra là:
a. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. b. chỉ có kết tủa keo trắng.
c. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. d. không có kết tủa, khí bốc lên.
bt 2 (da – 2007) : trộn dung dịch chứa a mol alcl3 với dung dịch chứa b mol naoh . để thu thập
để trở nên vội vàng, nó phải có tỷ lệ:
a. a: b = 1: 4. b. a: b & lt; 1: 4. c. a: b = 1: 5. d. a: b & gt; 1: 4.
bt 3 (da – 2007) : cho dãy các chất: ca (hco3) 2, nh4cl, (nh4) 2co3, znso4, al (ồ) 3, zn (ồ) 2 . số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
a. 3. b. 5. c & aacute; c. 2. d. 4.
bt 4 (xuất bản – 2007) : cho 200 ml 1,5 m dung dịch alcl3 tác dụng với v lít dung dịch naoh 0,5m thì khối lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. giá trị tối đa của v là:
Xem Thêm : Tiếng Anh lễ tân khách sạn từ A đến Z
a. 1,2. b. 1.8. c & aacute; c. 2.4. d. 2.
bt 5 (cĐ – 2007) : thêm m gam kali đến 300 strong> ml dung dịch chứa ba (oh) 2 0,1m và naoh 0,1m thu được dung dịch x . thêm từ từ dung dịch x vào 200 ml dung dịch al2 (so4) 3 0,1m để được dung dịch y . để thu được lượng kết tủa y lớn nhất thì giá trị của m là:
a. 1,59. b. 1,95. c & aacute; c. 1.17. d. 1.71.
bt 6 (cĐ – 2007) : các hợp chất trong dãy nào sau đây là chất lưỡng tính?
a. cr (oh) 3, zn (oh) 2, pb (oh) 2. b. cr (oh) 3, fe (oh) 2, mg (oh) 2.
c. cr (oh) 3, zn (oh) 2, mg (oh) 2. d. cr (oh) 3, pb (oh) 2, mg (oh) 2.
bt 7 (da – 2008) : cho v lít dung dịch naoh 2m vào dung dịch đó chứa 0,1 mol al2 (so4) 3 và 0,1 mol h2so4 cho đến khi hoàn thành phản ứng, thu được 7,8 gam kết tủa. giá trị lớn nhất của v à để thu được kết tủa trước đó là:
a. 0,05. b. 0,45. c & aacute; c. 0,35. d. 0,25.
bt 8 (cĐ – 2008): cho dãy các chất: cr (ồ) 3, al2 (so4 ) 3, mg (oh) 2, zn (oh) 2, mgo, cro3 . số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
a. 5. b. 2. c & aacute; c. 4 . d. 3.
bt 9 (da – 2009) : hòa tan tất cả m gam znso4 vào nước để thu được a giải pháp x . cho 110 ml dung dịch koh 2m vào x , thu được a kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch koh 2m vào x thì a gam kết tủa là thu được. cũng thu được. giá trị của m là:
a. 20,125. b. 12,375. c & aacute; c. 22.540. d. 17,710.
bt 10 (cĐ – 2009) : nhỏ giọt chậm 0,25 lít dung dịch naoh 1,04m trong dung dịch bao gồm 0,024 mol fecl3 ; 0,016 mol al2 (so4) 3 và 0, 04 mol h2so4 thu được m gam kết tủa. giá trị của m là:
a. 2,568. b. 1.560. c & aacute; c. 4,128. d. 5,064.
bt 11 (cĐ – 2009): hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm m strong> na2o và al2o3 trong h2o để thu được 200 ml dung dịch và >> trong đó chỉ chứa chất tan có nồng độ duy nhất 0,5m. thổi khí co2 (dư) vào y để thu được a y. > kết quả mạnh> kết tủa.
Giá trị của m và a là:
a. 8,3 và 7,2. b. 11.3 và 7.8. c & aacute; c. 13.3 và 3.9. d. 8.2 và 7.8.
bt 12 (cĐ – 2009) : dãy chất vừa tan trong dung dịch hcl vừa tan trong dung dịch naoh là:
a. nahco3, mgo, ca (hco3) 2. b. nahco3, zno, mg (oh) 2.
c. nahco3, ca (hco3) 2, al2o3. d. mg (oh) 2, al2o3, ca (hco3) 2.
bt 13 (cĐ – 2009) : hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua (nh4) 2so4.al2 (so4) 3.24h2o. trong nước, thu được dung dịch x . cho tác dụng hoàn toàn x với 200 ml dung dịch ba (oh) 2 1m , sau phản ứng thu được m m strong> gam kết tủa. giá trị của m là:
a. 7.8. b. 46,6. c & aacute; c. 54.4. d. 62.2.
bt 14 (thay thế ĐH – 2009) : hòa tan hết m gam al2 (so4) 3 trong nước để thu được dung dịch a . thêm 300 ml dung dịch naoh 1m vào a g, thu được a gam kết tủa. ngược lại, nếu thêm 400 ml dung dịch naoh 1m vào a a gam thì cũng thu được kết tủa. giá trị của m là:
a. 21.375 b. 42,75 c. 17.1 d. 22,8
bt 15 (da – 2010): tan hoàn toàn m g znso4 > trong nước để thu được dung dịch x . nếu cho 110 ml dung dịch koh 2m vào thì thu được 3a gam kết tủa. ngược lại, nếu 140 ml dung dịch koh 2m được thêm vào x thì
thu được 2a gam kết tủa. giá trị của m là:
a. 32,20. b. 24.15. c. 17,71. d. 16.10.
bt 16 (xuất bản – 2010) : cho 150 ml dung dịch koh 1, 2m phản ứng với 100 ml dung dịch alcl3 nồng độ x mol / l, dung dịch thu được y y 4,68 gam kết tủa. lọc bỏ kết tủa, thêm 175 ml dung dịch koh 1,2m vào y , thu được 2,34 gam kết tủa. giá trị của x là:
a. 0,9. b. 1,2. c. 1,0. d. 0,8.
bt 17 (cĐ – 2010): cho từ từ từng giọt dung dịch naoh cho đến khi dư trong dung dịch x . khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chỉ thu được một dung dịch trong suốt. chất tan trong dung dịch x là:
a. alcl3. b. cuso4. c. fe (số 3) 3. d. ca (hco3) 2.
bt 18 (da – 2011) : cho dãy chất: naoh, sn (oh) 2, pb ( oh) 2, al (oh) 3, cr (oh) 3 . số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
a . 4. b. 1. c. 3. d. 2.
bt 19 (xuất bản – 2011) : dung dịch x gồm 0,1 mol h + , z mol al3 + , t mol và 0,02 mol. đặt 120 ml dung dịch và bao gồm koh 1,2m và ba (oh) 2 0,1m vào strong> x ét xong các phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. các giá trị của z, t là:
. một cách khách quan
a. 0,020 và 0,012 b. 0,020 và 0,120 c. 0,012 và 0,096 d. 0,120 và 0,020
bt 20 (xuất bản – 2011) : cho 400 ml dung dịch e bao gồm alcl3 x mol / lít và al2 (so4) 3 y mol / lít phản ứng với 612 ml dung dịch naoh 1m , khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. mặt khác, khi cho 400 ml e phản ứng với dung dịch bacl2 (dư) thu được 33,552 gam sự kết tủa. tỷ lệ x: y là:
a. 4: 3 b. 3: 4 c. 7: 4 d. 3: 2
bt 21 (da – 2012) : cho 500 ml ba (oh) dung dịch 2 0,1m vào v ml dung dịch al2 (so4) 3 0,1m; sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 12,045 .mạnh> gam kết tủa. giá trị của v là:
a. 300. b. 75. c. 200. d. 150.
bt 22 (da – 2012): hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm na2o và al2o3 trong nước để thu được dung dịch x trong suốt. thêm từ từ dung dịch hcl 1m vào x , khi hết 100 ml sẽ bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi tôi hoàn thành
300 ml hoặc 700 ml tạo ra a gam kết tủa. giá trị của a và m là:
a. 15.6 và 27.7. b. 23,4 và 35,9. c. 23.4 và 56.3. d. 15.6 và 55.4.
bt 23 (xuất bản – 2013) : thể tích dung dịch naoh 0,25m cần thêm > 15 ml dung dịch al2 (so4) 3 0,5m để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:
a. 210 ml. b. 60 ml. c & aacute; c. 180 ml. d. 90 ml.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Chất lưỡng tính là gì ? Chất lưỡng tính bao gồm chất nào ? – TỰ HỌC TỐT. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn