Cùng xem Cấu tạo cách viết 29 chữ cái trên youtube.
1. Cấu trúc chữ cái ( c )
+ Cấu trúc: Chữ c là một nét cong trái, chiều cao chữ là 1 đơn vị (2 ô vuông) và chiều rộng là 1,5 ô vuông.
+ Cách viết: Với bút ở vị trí 1, viết một nét cong sang trái ở điểm xa nhất trên đường kẻ ngang 2 và khoảng cách giữa hai đường kẻ dọc 1 và 2, kéo xuống dòng 1, sau đó dừng bút ở điểm giữa của dòng dọc 3 và hai dòng ngang 1 và 2.
2. Cấu trúc chữ cái ( o )
+ Cấu trúc: Chữ cái (o) là một nét cong khép kín và tỷ lệ của chữ cái giống như chữ cái (c).
+ Cách viết: Với bút ở vị trí 1, kéo bút sang trái cho đến khi phần dưới chạm vào đường kẻ ngang 1, sao cho bút nằm trên vòng bên phải trùng với điểm Đặt bút (vị trí 1). Phần rộng nhất của chữ cái (o) nằm trên đường kẻ ngang 2 từ điểm giữa của đường thẳng đứng 1 và 2 đến đường thẳng đứng 3 (1,5 ô vuông).
3. Cấu trúc chữ cái (ô)
+ Cấu trúc: Bao gồm một đường cong khép kín, chẳng hạn như chữ cái (o) với dấu mũ (^)
+ Cách viết: Sau khi viết chữ cái (o), xoay bút trong không khí từ vị trí dừng ở đầu chữ cái (ô) và viết một đường cong từ trái qua phải. Hai điểm của dấu mũi không chạm vào đầu của chữ cái (o) và đỉnh của dấu mũ nằm giữa hai đường ngang 3 và 4.
4. Cấu trúc chữ cái (e)
+ Cấu trúc: Bao gồm đường cong khép kín (o) với dấu mũ ()
+ Cách thực hiện: Sau khi viết chữ cái (o), xoay bút trong không khí từ vị trí dừng bút ở đầu bên phải của chữ cái (o) và viết dấu mũ. Đầu mũi chạm vào điểm dừng bút.
5. Cấu trúc chữ cái ( e )
+ Cấu tạo: Chiều cao là 1 đơn vị (2 ô vuông) và chiều rộng từ đầu đến điểm dừng bút khoảng 1 đơn vị. Chữ e gồm 2 nét liền nhau: nét cong bên phải nối nét cong bên trái. Cuốn sách tv1 có một khái niệm hơi khác một chút về “chữ cái (e) là một vòng xoắn”.
+ Cách viết: Từ điểm 1 đặt bút ở phía trên đường kẻ ngang, viết xiên sang phải, lên trên, bẻ cong sang đường kẻ ngang 3. Sau đó viết nét cong trái như viết ( c). Ngòi bút dừng lại ở trung điểm của các đường kẻ ngang 1 và 2 và chạm vào đường kẻ thẳng đứng 3.
6. Cấu trúc chữ cái ( ê )
+ Cấu trúc: Tương tự như (e) nhưng có thêm dấu mũ (^)
+ Chính tả: Viết chữ cái (e) trước rồi đến dấu mũ (^), giống như chữ cái (ô)
7. Cấu trúc chữ cái ( x )
+ Kết cấu: Cao 1 căn và rộng 1,5 căn. Chữ cái có 2 đường cong mở: một nét vẽ và một nét vẽ. Hai đường cong chạm vào nhau.
+ Cách viết: Viết một nét bên phải từ điểm đặt bút ở dưới nét ngang 3, sát với nét dọc 1 nét cong bên phải. Điểm dừng bút đầu tiên chạm vào vạch dọc 1 và điểm giữa của hai vạch ngang 1 và 2. Sau đó, di chuyển bút đến vị trí số 2 và viết đường cong bên trái như chữ (c). Điểm dừng bút cuối cùng chạm vào đường kẻ dọc 4, nằm giữa đường kẻ ngang số 1 và số 2. Lưu ý khi viết hai nét phải chạm nhau.
Hai. Cách viết một bộ chữ cái bằng bút cong và bút dạ:
8. Cấu trúc chữ cái ( a )
+ Cấu trúc: Cao 1 đơn vị, rộng 1,25 (2,5 ô)
<3 và dọc 3 Đặt bút thẳng xuống và viết séc ngược (séc phải). Ngòi bút dừng lại ở giao điểm của đường kẻ dọc 4 và đường kẻ ngang 2.
9. Cấu trúc chữ cái ( → )
+ cấu trúc: Giống như chữ cái (a) có thêm dấu mũ (^)
<3
10. Cấu trúc chữ cái ( ă )
+ Cấu tạo: Chữ cái (ă) là chữ cái (a) có thêm dấu mũ “¯”
+ Chính tả: Viết chữ cái (a) trước, sau đó là dấu mũ “¯”. Ký hiệu “¯” là một đường cong nhỏ hình vòng cung. Lấy bút bên cạnh trỏ vào điểm giữa của dòng dọc 2 và dòng ngang 3 và 4, viết một nét cong xuống rồi lên. Phần cuối của nét cong không chạm vào đầu của chữ cái (a).
11. Cấu trúc chữ cái ( d )
Xem Thêm : Chữ Phúc tiếng Trung – Ý nghĩa & cách viết
+ Cấu trúc: cao 2 đơn vị và rộng bằng chữ cái (a). Chữ gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét ngạnh (nét móc phải) gần bên phải của nét cong khép kín.
+ Cách viết: Sau khi viết một đường cong khép kín, chẳng hạn như cách viết chữ cái (o), di chuyển bút tại giao điểm của đường ngang 5 và đường thẳng đứng. Từ đó, kéo thẳng xuống và viết các nét móc ngược. Điểm dừng bút là giao điểm của đường dọc 4 và đường ngang 2.
12. Cấu trúc chữ cái ( đ )
+ Cấu trúc : Chữ cái (d) có cấu trúc tương tự như chữ cái (d), nhưng có thêm một nét.
+ Viết chính tả: Viết chữ cái (d) trước, sau đó viết một nét thẳng trên dòng kẻ ngang 4, bắt đầu từ điểm giữa của hai hàng dọc 2 và 3 và kết thúc ở giữa hai nét dọc Chấm trên dòng 3 và 4 (độ dài nét vẽ đúng bằng cạnh hình vuông).
13. Cấu trúc chữ cái ( q )
+ Cấu trúc: Chữ cái (q) có hai nét (một nét cong độc đáo) và một nét dọc gần bên phải của đường cong.
<3 bút dừng trên đường kẻ ngang, hai ô vuông dưới đường kẻ ngang 1.
Ba. Cách viết một tập hợp các chữ cái để tạo thành các nét cơ bản (hoặc kết hợp nét móc và nét):
14. Cấu trúc chữ cái ( i )
+ Kết cấu: cao 1 căn, rộng 0,75 căn. Chữ i bao gồm hai nét; một đường thẳng ngắn được vẽ ở bên phải, móc ngược và một dấu chấm ở đầu nét móc.
+ Viết: Bắt đầu từ điểm đặt bút ở nửa giữa dòng ngang 1 và 2, viết một đường ngang hơi chéo 3 ở bên phải . Nó được viết ngược. Khi dừng bút, di chuyển bút lên đầu móc nửa dòng để đặt một điểm.
15. Cấu trúc chữ cái ( t )
+ Kết cấu: Cao 1,5 căn, rộng 0,75 căn. Chữ t gồm 3 nét: một nét thẳng ngắn chéo bên phải, một nét ngang và một nét ngang.
+ Viết: Từ điểm đặt bút giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 1 và đường kẻ 2, viết một đường hơi chéo sang bên phải theo phương ngang dòng 3, di chuyển bút thẳng lên dọc theo dòng dọc 2 đến dòng 4 ngang, và bắt đầu viết nét thứ hai (nét móc). Tiếp tục lia bút đến đầu bút thứ 3 (trên đường kẻ ngang thứ 3, giữa đường kẻ dọc thứ 1 và thứ 2). Một đường kẻ ngang (một mặt của lưới) có độ dài 0,5 đơn vị.
16. Cấu trúc Chữ cái ( u )
+ Kết cấu: cao 1 căn, rộng 1,5 căn. Chữ u gồm 3 nét: một nét thẳng ngắn hơi nghiêng về bên phải và hai nét ngang. Chiều rộng của chiếc móc thứ nhất gấp 1,5 lần chiều rộng của chiếc móc thứ hai.
+ Cách viết: Từ nửa đầu bút kẻ ngang lên năm ô vuông 1 Viết một nét hơi chéo về bên phải dòng ngang 3. Viết Đầu tiên móc ngược lại và dừng trên đường ngang 2 tại điểm giữa đường thẳng đứng 3 và 4. Xoay bút lên và dừng trên đường ngang 3 tại một điểm giữa đường thẳng đứng 3 và 4. Sau đó viết một mũi móc ngược thứ hai từ đó. Bút dừng trên đường kẻ ngang 2, là trung điểm của đường kẻ thẳng đứng 4 và 5.
17. Cấu trúc chữ cái ( u )
+ Cấu tạo: Tương tự như chữ u (chiều cao 1 đơn vị, chiều rộng 1,5 đơn vị). Chữ ư có 4 nét: một nét thẳng ngắn hơi nghiêng sang phải, 2 nét ngang và một dấu phụ “? ”
+ Chính tả: Viết bạn. Sau đó, viết âm sắc “? ” phía trên bút thứ hai.
18. Cấu trúc chữ cái ( p )
+ Kết cấu: 2 căn cao 1.5 căn. Chữ p gồm 3 nét: nét thẳng hơi nghiêng về bên phải, nét thẳng đứng và nét móc kép, nét móc trên nhỏ hơn 1,5.
+ Viết: Viết một đường chéo bên phải bắt đầu từ điểm đặt bút giữa đường ngang 2 và đường dọc 1 và 2. Giao điểm của đường ngang 3 và đường thẳng đứng 2. Từ đó, kéo bút xuống dòng kẻ dọc 2 cách đường kẻ ngang 1 một khoảng (tức là cạnh của 2 ô vuông) thì dừng lại. Tiếp theo, xoay bút lên và bắt đầu viết một nét móc hai đầu từ điểm 3 (trên đường thẳng đứng 2, nằm giữa đường ngang 1 và 2) theo hướng mũi tên. Ngòi bút dừng lại ở trung điểm của các đường kẻ ngang 2 và 2 đường kẻ dọc 4 và 5.
19. Cấu trúc chữ cái ( n )
+ Kết cấu: 1 căn cao 1,75 căn. Chữ n gồm 2 nét: một nét móc phía trước và một nét móc hai đầu.
+ Cách viết: Sau khi viết nét trước khi móc, kéo ½ ô lên từ điểm dừng bút trên dòng ngang 1 dọc theo dòng 2 và bắt đầu Viết một sợi chỉ móc hai đầu theo hướng mũi tên trong hình. Cây bút dừng lại năm f tại trung điểm của đường kẻ ngang 2 và đường thẳng đứng 4 và 5.
20. Cấu trúc chữ cái ( m )
+ Kết cấu: 1 căn cao 2,5 căn. Chữ m gồm 3 nét: 2 nét móc xuôi và 1 nét móc hai đầu.
+ Cách viết: Viết tương tự như chữ n, sau nét móc thứ hai, kéo bút về phía sau để tiếp tục viết nét móc kép. Điểm dừng bút là giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6.
Xem Thêm : Mẫu đơn xin nghỉ học bị ốm
Bốn. Cách viết một bộ chữ cái có cấu trúc nét cơ bản (hoặc kết hợp giữa nét khuyết và nét móc):
21. Cấu trúc chữ cái ( l )
+ Kết cấu: cao 2,5 căn, rộng 1 căn. Chữ l gồm hai nét: nét thiếu ở trên sau nét thanh.
+ Cách viết: Ngòi nằm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 1 và 2. Di chuyển bút cảm ứng lên. Hướng của mũi tên gần với đường ngang 6, sau đó kéo nó theo chiều dọc xuống dưới. Đến gần dòng 1 kẻ ngang và viết nét móc. Bút dừng trên đường kẻ ngang 2, khoảng giữa hai đường kẻ dọc 3,4.
22. Cấu trúc chữ cái ( h )
+ Kết cấu: cao 2,5 căn, rộng 1,5 căn. Chữ h gồm 2 nét: nét trên và nét móc kép.
+ Chính tả: Ngòi giống như đầu bút viết chữ l (xem hình). Viết nửa trên của nét 2,5 đơn vị. Bắt đầu từ cuối của nét ngắn, di chuyển bút đến đầu của dòng ngang 2 và tiếp tục viết móc hai đầu. Ngừng bút giữa đường kẻ ngang 2 và hai đường kẻ dọc 4,5.
23. Cấu trúc chữ cái ( y )
+ Kết cấu: cao 2,5 căn, rộng 1,5 căn. Chữ y gồm 3 nét: một nét thẳng ngắn nghiêng sang phải, một nét ngang và một nét khuyết.
+ Chính tả: Viết một đường thẳng nghiêng về bên phải theo hướng của mũi tên hướng lên (bắt đầu từ điểm trên đường thẳng đứng 1, trong giữa hai đường kẻ ngang 1 và 2, kéo lên trên đường kẻ ngang 3).
Viết phác thảo: Từ nét dừng 1 (ở bên phải), kéo thẳng xuống gần đường ngang 1, sau đó xoay tròn lên cho đến khi nó gặp đường ngang 2.
Viết khoảng trống: Từ cuối nét thứ hai (dấu tích), đặt bút thẳng trên dòng kẻ ngang số 3 và bắt đầu viết khoảng trống từ đó. Ngòi bút dừng ở vạch ngang 2 và khoảng trống 3,4 giữa hai vạch dọc.
24. Cấu trúc chữ cái ( g )
+ Kết cấu: cao 2,5 căn, rộng 1 căn. Chữ g gồm 2 nét: nét cong kín có độ cao 1 đơn vị và nét nhỏ hơn 2,5 đơn vị.
+ Chính tả: Viết một nét cong kín (chẳng hạn như chữ o) với độ cao từ dòng ngang 1 đến dòng ngang 3.
Bắt đầu viết các nét ở dòng ngang 3, kéo xuống 2,5 đơn vị (5 cạnh của hình vuông) và khoanh tròn lên theo hướng mũi tên. Điểm cuối cách đường kẻ ngang 2 và hai đường kẻ dọc một đoạn là 3,4.
25. Cấu trúc chữ cái ( b )
+ Kết cấu: cao 2,5 căn, rộng 1,25 căn. Chữ b bao gồm một khoảng trống phía trên và một nút thắt nhỏ.
+ Cách viết: Viết phần trên là l. Viết một nét xoắn nhỏ bên dưới dòng kẻ ngang 3.
26. Cấu trúc chữ cái ( k )
+ Cấu trúc: cao 2,5 đơn vị và rộng 1,5 đơn vị tại điểm rộng nhất. Chữ k gồm 2 nét: một nét cao 2,5 đơn vị và một nét móc hai đầu có nút thắt nhỏ ở giữa.
+ Chính tả: Viết nửa trên của nét vẽ 2,5 đơn vị, bắt đầu bằng dòng ngang thứ 2, các dòng dọc thứ 1 và thứ 2 ở giữa, kết thúc nét tại giao điểm của đường ngang 1 và đường thẳng đứng 2.
Viết một nét móc kép với một nút nhỏ ở giữa; từ cuối nét khuyết trên bút dọc đến đường ngang 2, sau đó bắt đầu vẽ hai đầu thắt nút ở giữa như hình minh họa . Móc bút dừng giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 2 vạch 4.5.
v. Cách viết một tập hợp các nét móc và nét cong
27. Cấu trúc chữ cái ( v )
+ Kết cấu: cao 1 căn, rộng 1,5 căn. Các chữ cái được tạo thành từ các nét: nét móc kép và một nút thắt ở phía bên phải của chữ cái.
+ Cách viết: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 1, uốn cong nét chạm sang phải giữa hai đường kẻ ngang 3 và 2 Đường ngang 3. Sau đó nghiêng bút sang phải và trượt gần với đường kẻ ngang 1. Sau đó, vòng lên trên một lần nữa cho đến gần đường ngang số 3, tạo ra một nút nhỏ.
28. Cấu trúc chữ cái ( r )
+ Cấu trúc: 1,25 đơn vị so với mực nước biển, (là 1 đơn vị). Chữ r gồm 3 nét: nét xiên phải, nét thắt và nét móc.
+ Cách viết: Bắt đầu từ điểm 1 nơi đặt bút trên đường kẻ ngang, đưa cạnh phải hơi cong lên trên đường kẻ ngang 3 .Tạo sự chặt chẽ Các nét nằm trên đường này. Tiếp theo, uốn cong đầu bút xuống một chút để viết nét móc sau. Điểm cuối là giao điểm của đường dọc 4 và đường ngang 2.
29. Cấu trúc chữ cái ( s )
+ Cấu trúc: 1,25 đơn vị so với mực nước biển, (là 1 đơn vị). Chữ s bao gồm một nét thẳng chéo bên phải, một nét chặt và một nét cong bên phải.
+ Cách viết: Viết một đường chéo lên từ điểm 1 nơi đặt bút trên đường kẻ ngang sang đường kẻ ngang bên phải 3. Tiếp tục dọc theo đường cong sang Phải, đến đường ngang 1 cong gần theo đường chéo.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Cấu tạo cách viết 29 chữ cái. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn