Cùng xem Soạn bài Cấp độ khái quát nghĩa của từ (trang 10) – SGK Ngữ Văn 8 trên youtube.
Mức độ khái quát của nghĩa từ được tìm hiểu trong phân môn ngữ văn lớp 8 sẽ cung cấp cho học sinh những kiến thức quan trọng về nghĩa của từ.
download.vn sẽ giới thiệu bài Văn mẫu 8: mức độ khái quát của nghĩa của từ, mời bạn đọc tham khảo.
Nghĩa của từ tạo nên cấp độ khái quát
Tôi. Nghĩa rộng, nghĩa hẹp
A.
– Từ thú có nghĩa rộng hơn các từ thú, chim, cá, v.v…
– Lý do: Thú là từ chung chỉ các loài thú, chim, cá.
b.
– Từ thú có nghĩa rộng hơn voi, nai.
– Từ chim có nghĩa rộng hơn các từ tu hú và sáo.
– Từ cá có nghĩa rộng hơn các từ cá vược, cá thu.
– Lý do: Vì các từ Thú, Chim, Cá là chung cho ba loài động vật sống trên cạn, trên không và dưới nước. Việc phân loại các từ như voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu, v.v.. thì nhỏ hơn.
Các từ thú, chim, cá có nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, thỏ hú, sáo, cá rô, cá thu. Đồng thời chúng có nghĩa hẹp hơn so với từ động vật.
Hai. Bài tập
Câu 1. Vẽ biểu đồ cho biết nghĩa chung của các từ sau:
A. quần áo, quần, áo sơ mi, quần short, quần dài, áo dài, sơ mi
– Quần áo:
- Đóng gói: quần đùi, quần dài
- Áo sơ mi: Áo dài, Sơ mi
- Súng: Súng trường
- Bom: Bom ba, bom đôi
- Pháo
- Quần: quần đùi, quần dài
- Áo sơ mi: Áo dài, Sơ mi
- Súng: Súng trường
- Bom: Bom ba, bom đôi
- Pháo
Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba kích, bom chùm
– Vũ khí:
Câu 2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn những từ trong mỗi nhóm sau:
A. Xăng, dầu hỏa, (khí) gas, nhũ hương, củi, than: nhiên liệu
Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc: nghệ thuật
Canh, chả, rau xào, thịt luộc, tôm chiên, cá chiên: Món ăn
liếc, nhìn, ngang, nhìn: nhìn
đánh, đá, tát, tát, tát: đánh
Câu 3. Tìm những từ có nghĩa bao hàm trong mỗi câu sau:
A. Phương tiện: xe đạp, xe máy, ô tô con, xe buýt, xe tải…
Kim loại: đồng, sắt, chì, nhôm, vàng…
Trái cây: táo, mận, hoa lan, hoa đào…
(người) họ hàng: ông, bà, cô, chú, bác…
khiêng: khiêng, khiêng, khiêng…
câu 4. Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi cụm từ:
A. đường ống
Thủ quỹ
Bút
Hoa tai
Xem Thêm : Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
câu 5. Đọc đoạn trích trong SGK, tìm 3 động từ cùng về một miền, trong đó 1 động từ có nghĩa rộng hơn và 2 động từ có nghĩa hẹp hơn:
– nghĩa rộng: khóc
– Hai từ hẹp hơn: nức nở, nức nở
Ba. Câu hỏi luyện tập
Câu 1. Tìm những từ bị bao hàm bởi:
– Đồ dùng học tập
– cây
– Nghề nghiệp
– con ong
Câu 2.Từ nào trong mỗi nhóm từ sau đây không thuộc phạm vi nghĩa:
– Cảm xúc: yêu, ghét, thương, đói
– Các môn: Văn, Sử, Lý, Vũ trụ học
– Rau: Rau họ cải, mồng tơi, dền, phong lan
– Trái cây: ổi, lê, mận, khoai tây
Gợi ý:
Câu 1.
– Đồ dùng học tập: thước kẻ, bút, tẩy, cặp, hộp bút…
<3
– Nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, công an, công nhân, nông dân…
– Ong: Ong bắp cày, Ong bắp cày, Ong bắp cày, Ong đất, Chim ruồi…
Câu 2.
Những từ không cùng nhóm là:
– đói
– Vũ trụ
– Hoa Lan
– khoai tây
Chuẩn bị Cấp độ chung Nghĩa của từ – Ví dụ 2
Tôi. Bài tập
Câu 1. Vẽ biểu đồ cho biết nghĩa chung của các từ sau:
A. quần áo, quần, áo sơ mi, quần short, quần dài, áo dài, sơ mi
– Quần áo:
Vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba kích, bom chùm
– Vũ khí:
Câu 2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn những từ trong các nhóm sau:
A. nhiên liệu
Nghệ thuật
thức ăn
Xem Thêm : Sửa lỗi không cài được .NET Framework 3.5 trên Windows
d.nhìn
đánh
Câu 3. Tìm những từ mà nghĩa của chúng bị che bởi nghĩa của mỗi từ sau:
A. Xe đạp, xe máy, ô tô, xe buýt, xe tải…
Đồng, sắt, chì, nhôm, vàng…
Táo, mận, phong lan, hoa đào…
Ông, bà, cô, chú, bác…
Mang, mang, mang…
câu 4. Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi cụm từ:
A. đường ống
Thủ quỹ
Bút
Hoa tai
Xem Thêm : Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
câu 5. Đọc đoạn trích trong SGK, tìm 3 động từ cùng về một miền, trong đó 1 động từ có nghĩa rộng hơn và 2 động từ có nghĩa hẹp hơn:
– nghĩa rộng: khóc
– Hai từ hẹp hơn: nức nở, nức nở
Hai. Bài tập thực hành
câu 1.Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa trong mỗi cụm từ:
A. tháng năm, tháng bảy, tháng chín, mười
hoa xuân hạ thu
anh trai, nhà cửa, bố mẹ, dì
Chăm chỉ, thông minh, nóng nảy, độc ác
Câu 2. Tìm những từ có nghĩa rộng hơn những từ trong các nhóm sau:
A. chủ đề
đồ chơi
Cá tính
Gợi ý:
Câu 1.
A. Số mười
hoa
Nhà
Nóng
Câu 2.
A. Anh văn, văn học, lịch sử, âm nhạc…
Búp bê, súng nước, gấu bông..
Dịu dàng, độc ác, dịu dàng, khó khăn…
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Soạn bài Cấp độ khái quát nghĩa của từ (trang 10) – SGK Ngữ Văn 8. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn