Cùng xem Cách viết bảng chữ số tiếng việt kiểu 1 trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- What is gross domestic product (GDP)?
- MOTIVATION LETTER LÀ GÌ – CÁCH VIẾT MOTIVATION LETTER ĐÚNG CHUẨN
- Cách chỉnh sửa ảnh đã đăng trên Facebook siêu đơn giản – Fptshop.com.vn
- 10 kỹ năng làm slide thuyết trình PowerPoint đẹp, độc đáo và thành công
- Cách viết số tiền USD bằng chữ tiếng Việt trên hóa đơn
Bảng Số Việt Nam bao gồm các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giống như chữ viết, số là những con số được tạo thành từ các nét cơ bản . Trong bài viết này, chudep.com.vn mô tả đặc điểm, cấu tạo và cách viết từng số vừa dựa trên các mẫu chữ viết của học sinh lớp Một. p>
- Chế độ Số 0
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường ngang)
+ Số nét: 1 nét. Nét có số 0 là một đường cong khép kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng).
- Cách viết số 0:
Đặt bút ngay dưới dòng 5 và viết một đường cong khép kín (từ phải sang trái). Dừng bút tại điểm bắt đầu.
Lưu ý: Đường cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng.
- Mẫu chữ số 1
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1 xiên, nét 2 thẳng đứng
- Cách viết số 1
+ Nét 1: Đặt bút ở dòng thứ 4, viết chéo đến dòng thứ 5 rồi dừng lại.
+ nét 2: Dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút theo nét dọc xuống dòng 1, sau đó dừng lại.
- Mẫu chữ số 2
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1 là sự kết hợp của hai nét cơ bản: Cong và Xéo. Nét 2 nằm ngang.
- Cách viết số 2
+ Nét 1: Đặt bút trên dòng 4, viết nét cong trên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) nối với dấu gạch chéo xuống dòng 1 rồi dừng lại.
+ Nét 2: Bắt đầu từ điểm cuối của Nét 1, đổi hướng bút viết một nét thẳng ngang có độ rộng bằng nét cong trên (trùng với nét đầu).
- Chế độ 3
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
Xem Thêm : [PDF]Những công thức toán học cần nhớ.pdf
+ Số nét: 3 nét. Nét 1 là nằm ngang, Nét 2: Xéo, Nét 3: Cong sang phải
- Cách viết số 3
+ nét 1: Đặt bút trên dòng 5, viết một nét ngang (giống dòng 5), độ cao 1/2 nét rồi dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của Nét 1, di chuyển bút đến khoảng cách giữa dòng 3 và 4 để viết dấu gạch chéo, sau đó dừng lại.
<3
- Mẫu chữ số 4
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1: Nét xiên, Nét 2: Nét ngang, Nét 3: Nét dọc.
- Cách viết số 4 trong bảng chữ cái tiếng Việt
+ Nét 1: Đặt bút ở dòng 5, viết dấu gạch chéo (từ trên xuống dưới) ở dòng 2 rồi dừng lại.
+ Nét 2: Bắt đầu từ điểm dừng bút của Nét 1, chuyển bút để viết một đường ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút rồi dừng lại.
+ Nét 3: Dừng bút ở nét 2, lia bút trên dòng 4, viết nét dọc từ trên xuống (nét chéo 2) đến dòng 1 rồi dừng lại.
- Chế độ 5
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1: Ngang, Nét 2: Dọc, Nét 3: Cong phải.
- Cách viết số 5
+ nét 1: Đặt bút trên dòng 5, viết một nét ngang (phù hợp với dòng 5) nửa chiều cao rồi dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của Nét 1, di chuyển bút trở lại đầu của Nét 1, viết bút dọc đến dòng 3 và dừng lại.
+ Nét 3: Bắt đầu từ điểm dừng của nét 2, di chuyển bút viết nét cong phải đến dòng 2 thì dừng lại.
- Mẫu chữ số 6
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 1 nét. Nét số 6 là sự kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét cong khép kín.
- Cách viết số 6
Xem Thêm : Phương pháp làm bài tập bài văn biểu cảm lớp 7 – VnExpress
Đặt bút trên dòng 4, viết đường cong trên (từ phải sang trái), sau đó viết đường cong khép kín trên dòng 2. Khi đường cong cảm ứng dừng lại.
- Mẫu chữ số 7
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 3 nét. Nét 1: Ngang, 2: Xéo, 3: Ngang (ngắn).
- Bảng Số Tiếng Việt
Cách Viết Số 7
+ nét 1: Đặt bút trên dòng 5, viết một nét ngang (phù hợp với dòng 5) nửa chiều cao rồi dừng lại.
+ nét 2: Dừng bút của nét 1, đổi hướng bút, viết bút theo đường chéo (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến dòng 1 rồi dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng của Nét 2, di chuyển bút ra giữa và viết một nét ngang ngắn (Nét chéo 2) trên dòng 3.
- Mẫu chữ số 8
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1: cong kín, Nét 2: cong dưới.
- Cách viết 8
+ Nét 1: Đặt bút hơi trên dòng 5 và viết một nét cong kín (từ phải sang trái). Khi bạn đến điểm xuất phát, hãy dừng lại.
+ Nét 2: Từ vị trí dừng bút của Nét 1, kéo bút xuống để viết nét cong dưới đến dòng 2, sau đó dừng lại.
- Mẫu chữ số 9
+ Chiều cao: 4 dặm (5 đường kẻ ngang).
+ Số nét: 2 nét. Nét 1: cong kín, Nét 2: cong dưới.
- Cách viết Bảng chữ cái tiếng Việt : số 9
+ Nét 1: Đặt bút hơi trên dòng 5 và viết một nét cong kín (từ phải sang trái). Khi bạn đến điểm xuất phát, hãy dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, kéo bút xuống để viết một đường cong và dừng lại ở dòng 2.
Để đa dạng mẫu chữ số, bảng chữ số tiếng việt các số 2, 3, 4, 5, 7 còn có kiểu viết thứ 2, được trình bày chi tiết trong bài: “Cách viết bảng chữ số tiếng việt kiểu 2“
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Cách viết bảng chữ số tiếng việt kiểu 1. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn