Cùng xem Bài Tập Phương Trình Hóa Học Lớp 10 về Halogen trên youtube.
Cách viết phương trình hóa học lớp 10
Có thể bạn quan tâm
- Chuyển tiền đi Mỹ an toàn và hiệu quả từ A đến Z với 4 cách sau
- Hướng dẫn viên du lịch là gì? Lương hướng dẫn viên du lịch là bao nhiêu?
- Mẫu đơn xin trợ cấp khó khăn và hướng dẫn cách viết đơn
- Các Cách làm Slide tự chạy trong PowerPoint
- Cách tạo trang bìa có khung viền đẹp cho luận văn, báo cáo tốt nghiệp
Bài tập về phương trình hóa học lớp 10 về halogen là một phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình học hóa học lớp 10. Sau đây guru giới thiệu với các em phần tóm tắt. lý thuyết ngắn gọn và phương pháp giải, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập vận dụng làm bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.
i. lý thuyết và phương pháp giải phương trình hóa học lớp 10 về halogen.
– hiểu các tính chất vật lý và hóa học cụ thể của halogen và các hợp chất của chúng.
+ Các halogen là những phi kim điển hình. số oxi hóa giảm dần từ f đến i. halogen đứng trước sẽ đẩy halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ f trong mọi hợp chất chỉ có số oxi hóa 1 do độ âm điện lớn hơn. các nguyên tố halogen còn lại cũng có số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
+ giảm hx tăng hf thành hcl thành hbr thành hi.
+ tính axit của dung dịch hx tăng dần từ hf đến hcl đến hbr đến hi.
+ tính axit của hxo4 giảm dần từ hclo4 đến hbro4 đến hio4.
ii. ví dụ minh họa phương trình hóa học lớp 10 về halogen.
ví dụ 1. cân bằng các phản ứng oxy hóa khử sau:
a) cl2 + ca (oh) 2 → cacl2 + ca (ocl) 2 + h2o
b) kclo3 + hcl → kcl + cl2 + h2o
c) koh + cl2 → kcl + kclo3 + h2o
d) cl2 + so2 + h2o → hcl + h2so4
e) fe3o4 + hcl → fecl2 + fecl3 + h2o
f) cro3 + hcl → crcl3 + cl2 + h2o
hướng dẫn:
a) 2cl2 + 2ca (ồ) 2 → cacl2 + ca (ocl) 2 + 2h2o
b) kclo3 + 6hcl → kcl + 3cl2 + 3h2o
c) 6koh + 3cl2 → 5kcl + kclo3 + 3h2o
d) cl2 + so2 + 2h2o → 2hcl + h2so4
e) fe3o4 + 8hcl → fecl2 + 2fecl3 + 4h2o
f) 2cro3 + 12hcl → 2crcl3 + 3cl2 + 6h2o
Ví dụ 2: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng).
hướng dẫn:
a)
1. mno2 + 4hcl → mncl2 + cl2 + 2h2o 2. cl2 + so2 + 2h2o → 2hcl + h2so4 3. 2na + 2hcl → 2nacl + h2 4. 2nacl + 2h2o → h2 ↑ + 2naoh + cl2 5. cl2 + 2naoh → nacl + naclo + nước
b)
1. fe + hcl → fecl2 + h2 2. fecl2 + nah → fe (oh) 2 + nacl 3. fe (oh) 2 + 2hcl → fecl2 + 2h2o 4. 2fecl2 + cl2 → 2fecl3 5. fecl3 + 3agno3 → fe (not3) 3 + 3agcl
iii. Bài tập trắc nghiệm phương trình hóa học halogen lớp 10 .
câu 1. viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến đổi sau, gọi tên các chất và điều kiện của phản ứng.
câu trả lời:
(1) cl2 + 2naoh → nacl + naclo + h2o
(2) naclo + 2hcl → nacl + cl2 + h2o
(3) cl2 + ca (ồ) 2 rắn → caocl2 + h2o
(4) caocl2 + 2hcl → cacl2 + cl2 + h2o
(5) 3cl2 + 6koh → 5kcl + kclo3 + 3h2o
Xem Thêm : Cán cân xuất nhập khẩu là gì? Công thức tính cán cân xuất nhập khẩu?
(6) kclo3 + 6hcl → 3cl2 + kcl + 3h2o
câu 2. ta tiến hành sục khí cl2 vào dung dịch koh đặc, nóng dư. Dãy gồm những chất nào trong dung dịch thu được?
a. kcl, kclo3, cl2.
b. kcl, kclo3, koh, h2o.
c. kcl, kclo, koh, h2o.
d. kcl, kclo3.
câu trả lời: b
3cl2 + 6 koh → 5kcl + kclo3 + 3h2o
câu 3. ta tiến hành sục khí cl2 vào dung dịch koh dư nguội và loãng. Dãy gồm những chất nào trong dung dịch thu được?
a. kcl, kclo3, cl2.
b. kcl, kclo3, koh, h2o.
c. kcl, kclo, koh, h2o.
d. kcl, kclo3.
câu trả lời: c
cl2 + 2 koh → kcl + kclo + 3h2o
câu 4. cho các chất sau: zn (2), koh (1), zn (2), ag (3), al (oh) 3 (4), kmno4 (5 ), k2so4 (6). axit hcl có thể phản ứng với các chất:
a. (1), (2), (4), (5).
b. (3), (4), (5), (6).
c. (1), (2), (3), (4).
d. (1), (2), (3), (5).
câu trả lời: một
hcl + koh → kcl + h2o
zn + 2hcl → zncl2 + h2
al (oh) 3 + 3hcl → alcl3 + 3h2o
2kmno4 + 16hcl → 5cl2 + 2kcl + 2mncl2 +8 h2o
câu 5. cho các chất sau: zn (1), cuo (2), ag (3), al (oh) 3 (4), kmno4 (5), fes (6 ), mgco3 (7), agno3 (8), mno2 (9), pbs (10). axit hcl không phản ứng với các chất:
a. (1), (2).
b. (3), (4).
c. (5), (10).
d. (3), (10).
câu trả lời: d
ag đến sau h2 trong dãy phản ứng hóa học → không phản ứng với axit clohydric loãng và h2so4.
pbs không phản ứng vì nó là muối không tan trong axit.
fes cũng là một loại muối không hòa tan có thể hòa tan trong axit.
* một số lưu ý về muối lưu huỳnh
– muối lưu huỳnh tan trong nước: k2s, na2s, (nh4) 2s, bas,…
– muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong hcl loãng, h2so4: zns, fes, mns,…
– muối lưu huỳnh không tan trong nước và không tan trong hcl, h2so4 loãng: pbs, cus, ag2s, cds, sns, hgs…
Xem Thêm : Củng cố kiến thức
– muối lưu huỳnh không tồn tại trong nước: mgs, al2s3,…
câu 6. cho các phản ứng:
(1) giải pháp o3 + ki →
(2) f2 + h2o -to →
(3) mno2 + solid hcl -to →
(4) dung dịch cl2 + h2s →
Nguyên tố tạo ra phản ứng gì?
a. (1), (2), (3).
b. (1), (3), (4).
c. (2), (3), (4).
d. (1), (2), (4).
câu trả lời: một
(1) o3 + 2ki + h2o → i2 + o2 + 2koh
(2) 2f2 + 2h2o -to → o2 + 4hf
(3) mno2 + 4hcl rắn -to → cl2 + mncl2 + 2h2o
(4) 4cl2 + h2s + 4h2o → h2so4 + 8hcl
câu 7. cho sơ đồ trao đổi chất:
fe3o4 + giải pháp hi (dư) → x + y + h2o
biết rằng x và y là sản phẩm cuối cùng của phép biến đổi. chất x và y là:
a. fe và i2.
b. fei3 và fei2.
c. fei2 và i2.
d. fei3 và i2.
câu trả lời: c
fe3o4 + 8hi → 3fei2 + i2 + 4h2o
câu 8. cho sơ đồ:
viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với x là nacl.
câu trả lời:
2nacl (dp) → 2na + cl2
2na + cl2 → 2nacl
2na + 2h2o → 2naoh + h2
cl2 + h2 → 2hcl
naoh + hcl → nacl + h2o
2naoh + h2so4 → na2so4 + 2h2o
2hcl + ba (oh) 2 → bacl2 + 2h2o
na2so4 + bacl2 → baso4 ↓ + 2nacl
Gia sư hi vọng qua bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về tính chất đặc trưng của halogen và hợp chất. Ngoài ra, các em còn biết và ghi nhớ nhiều dạng bài tập phương trình hóa học lớp 10 về halogen.
Chúc may mắn với việc học của bạn!
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Bài Tập Phương Trình Hóa Học Lớp 10 về Halogen. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn