Cùng xem Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất trên youtube.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng việt
Có thể bạn quan tâm
- Giọng hát Việt nhí là gì? Hình thức đăng ký giọng hát Việt ư
- hàm vlookup kết hợp hàm sumif
- Bật mí 7749 tư thế tạo dáng chụp ảnh với người yêu khiến hội FA "ghen nổ mắt"
- Cách viết tắt của học vị tiến sĩ trong tiếng Anh và tiếng Việt
- Trieste Hóa Học, Công Thức Cấu Tạo Của Lipit (Chất Béo) Và Bài Tập
Bảng chữ cái tiếng Việt là một trong những kiến thức cơ bản nhất của tiếng Việt. Khi trẻ đến tuổi đi học, bài học đầu tiên là làm quen với bảng chữ cái tiếng Việt. Tuy nhiên, qua nhiều lần cải cách sách giáo khoa, nhiều phụ huynh lo lắng về cách đọc, cách viết chữ cái tiếng Việt, cách ghép vần tiếng Việt. Hôm nay, hotelcareers xin chia sẻ bài viết kèm video hướng dẫn cách đọc và viết bảng chữ cái tiếng Việt.
Video hướng dẫn cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt
Video luyện viết chữ cái tiếng việt
Bảng chữ cái tiếng Việt là gì?
Bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm 29 chữ cái, 5 dấu và 11 phụ âm ghép, là một nhóm các chữ cái – các ký hiệu viết hoặc âm vị cơ bản – trong đó người ta thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, bất kể nó có phải là bây giờ không. hoặc trong quá khứ.
Các bậc phụ huynh thân mến, sau nhiều lần cải cách và thay đổi, chỉ có một phần nội dung, phương pháp giảng dạy và phương pháp truyền thụ kiến thức được thay đổi để thích ứng với sự phát triển của xã hội. Nhưng về cơ bản, cách phát âm và cách ghép vần của các chữ cái tiếng Việt không có nhiều thay đổi.
Bảng chữ cái tiếng Việt vẫn bao gồm 29 chữ cái a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k l, m, n, o, o, ô, p, q, r, s, t, u, u, v, x, y được thể hiện bằng chữ thường và chữ hoa, ký hiệu 5 thanh “hyper”, “sharp”, “ask”, “fall”, “heavy” “và 11 ghép Các phụ âm nh, th, tr, ch, ph, gh, ng, ng, gi, kh, qu.
Để học tốt bảng chữ cái tiếng Việt, ngoài việc trông chờ vào sự giảng dạy của giáo viên trên lớp, các bậc phụ huynh cũng nên chủ động dạy con đọc hoặc cho con học theo các video ví dụ về thế giới trẻ thơ trên youtube
/ p>
Có thể bạn quan tâm
- Video cho bé học tên các con vật bằng tiếng Anh
- Phân loại đồ chơi trí tuệ và cách chọn đồ chơi trí tuệ cho bé
- Bé cần học cấp 1 nào?
Bảng chữ cái tiếng Việt theo chuẩn Bộ Giáo dục
- chữ thường
- Bảng chữ in hoa
- Bảng tổng hợp tên và cách phát âm các chữ cái Tiếng Việt
stt
chữ thường
Chữ viết hoa
Tên văn bản
Cách phát âm
1
A
A
A
A
2
ăn
A
A
3
╳
Rất tiếc
Rất tiếc
4
b
b
Con bò
Bờ biển
5
c
c
xe
Biểu trưng
6
d
d
Con dê
Di động
7
d
d
Bán phá giá
Thật ngu ngốc
8
e
e
e
e
9
ê
Hừm
ê
ê
10
g
g
Có
Cạnh
11
h
h
Chơi
Xem Thêm : Hướng dẫn cơ bản các cách trích dẫn tài liệu tham khảo phổ biến
Chờ
12
Tôi
Tôi
Tôi
Tôi
13
k
k
Khoảng
Khoảng
14
l
l
e – Bỏ qua
Bỏ qua
15
mét
mét
em mờ / e – mờ
Làm mờ
16
n
n
Có / e-không
tốt
17
o
o
o
o
18
Kho báu
Ồ
Kho báu
Kho báu
19
o
Hừm
Hừm
o
20
p
p
pe
p
21
q
q
cu / quy
ồ
22
r
r
Cảm ứng điện tử
Chạm vào
23
s
s
et-ssi
Chạm vào
24
t
t
Răng
Xem Thêm : Công thức kem trộn trắng da phunuviet – Mobitool
Bảng
25
bạn
bạn
bạn
bạn
26
bạn
uh
bạn
bạn
27
v
v
Đã có
Giả vờ
28
x
x
Con lợn
Chết tiệt
29
Có
Có
Tôi rất dài
Tôi
Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt
- theo nghĩa đen có 12 nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, o, o, u, um, y.
- Về mặt cú pháp, có 11 nguyên âm: a Â, Â, e, ê, i / y, o, ô, ô, ư, ư.
- Ngoài các nguyên âm đơn, trong tiếng Việt còn có 32 nguyên âm đôi, còn được gọi là song ngữ (ai, ao, au, au, ay, Ây, eo, eu, ia, ia, ia, yê, iu, oa , oÂ, oe, oi, oi, oi, oo, ooh, ua, uă, uu, Úp, uê, ui, ui, uo, uo, uu, Úu, uu, uy) và 13 âm bộ ba hoặc bát quái (uu / yu, oa, oao, oay, oeo, uao), whew, uo, uh, uh, uh, uya, uye, uyu).
Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng mà người học tiếng Việt cần lưu ý khi đọc các nguyên âm trên:
- Hai nguyên âm a và ă được phát âm gần như giống nhau từ vị trí cơ bản của lưỡi đến khi mở miệng.
- Hai nguyên âm o và â giống nhau, với âm dài và â ngắn.
- Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có trọng âm là: u, õ, o, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài, những cách phát âm này cần phải nghiên cứu cẩn thận vì chúng không nằm trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.
- Trong văn bản, tất cả các nguyên âm chỉ xuất hiện một lần. Bản thân chúng nằm trong âm tiết và không lặp lại những vị trí giống nhau gần nhau trong âm tiết. Đối với tiếng Anh, các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm chí đứng liền nhau như: look, Zoo, see, v.v. Tiếng Việt thuần túy không tồn tại, phần lớn là từ mượn từ tiếng Việt như: quần sooc, soong, ly coong, …
- Hai âm “ă” và “â” không được dùng trong văn viết tiếng Việt. . độc lập.
- Khi dạy học sinh phát âm sơ sinh, hãy sử dụng lưỡi để dạy phát âm dựa trên độ mở và vị trí của miệng. Mô tả cách mở miệng và lưỡi sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu cách đọc và cách phát âm của từ. Ngoài ra, cũng có thể áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột hoặc phương pháp Glen Doman để giúp trẻ dễ hiểu hơn. Ngoài ra, để học tốt những điều này, học sinh cần có trí tưởng tượng phong phú, bởi những điều này không phải nhìn bằng mắt mà quan sát được bằng cách quan sát của giáo viên.
Bảng phụ âm tiếng Việt
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có 11 phụ âm ghép cụ thể như sau:
- nh: Sử dụng các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.
- th: Sử dụng các từ như – tế nhị. tha, bi kịch.
- tr: có thể được tìm thấy trong các từ như -bak, baking, before, on.
- ch: Bằng những từ như – cha, chú, bảo vệ.
- ph: là những từ như – phở, phim, rung rinh.
- gh:
- ng: Sử dụng những từ như – ecstasy, ecstasy. .
- ngh: Sử dụng các từ như – nghề nghiệp, nghe nhìn, em bé.
- gi: Sử dụng các từ như – cố vấn, giải thích, giáo dục, giáo dục.
- kh: xuất hiện trong các từ như – air, qume.
- qu: Xảy ra trong các từ như – anthem, crow. Quê hương, Đảo Phú Quốc.
strong> Sử dụng các từ như – ghế, viết, ghé qua, cua.
li>
Một số quy tắc để kết hợp các phụ âm:
– / k / được viết là:
- k iê, ê, e khi đứng trước i / y (vd: dấu / ký, kiêng, kệ …);
- q khi đứng với nửa nguyên âm u ( ví dụ: qua, quoc, que …)
- c trước các nguyên âm còn lại (ví dụ: cá, cơm, cốc …)
– / g / được viết là:
- gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ví dụ: ghi, nghiện, gai, …)
- g khi đứng trước các nguyên âm khác (Ví dụ: mộc, khí ,…)
– / ng / được đăng nhập tại:
- ng khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (ví dụ: nghi, nghê, nghe…)
- ng khi đứng trước các nguyên âm khác (ví dụ: ngu), ngả, ngón …)
Video hướng dẫn cách phát âm các chữ ghép
Tên phụ âm ghép
Cách phát âm
Tên phụ âm ghép
Cách phát âm
nh
Cảm ơn bạn
ng
bất ngờ
Phần
Thờ phượng
ng
bất ngờ
tr
Thiên đường
gi
gi
ch
Xem Thêm : Hướng dẫn cơ bản các cách trích dẫn tài liệu tham khảo phổ biến
Chờ
kh
Đánh lừa
ph
khoe khoang
Âm nhạc
ồ
gh
Cạnh
Ký hiệu thanh ngang của bảng chữ cái tiếng Việt
Hiện nay trong bảng chữ quốc ngữ tiếng Việt có 5 dấu thanh là: Dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.)
Quy tắc đặt dấu trong tiếng Việt
- Nếu từ có một nguyên âm, hãy đặt trọng âm vào nguyên âm đó (ví dụ: u, sleep, papa, …)
- Nếu nguyên âm là song ngữ, hãy nhập nguyên âm đầu tiên (ví dụ: ua, of, …) Lưu ý rằng đối với một số từ, chẳng hạn như “fruit” hoặc “old”, “qu” và “gi” có nhiều phụ âm đôi hơn nguyên âm “a”
- Nếu một nguyên âm được phát âm là 3 hoặc một nguyên âm có phụ âm, trọng âm sẽ nằm trên nguyên âm thứ hai (ví dụ: khuỷu tay, được đánh dấu trên nguyên âm thứ hai)
- nếu đó là nguyên âm “ê”, thì trọng âm sẽ ưu tiên hơn ” e “trọng âm (ví dụ:” on “được đặt trọng âm trong” u “theo nguyên tắc, nhưng vì có” e “trong đó nên nó là” e “)
Video dạy cách sử dụng trọng âm
Lưu ý: Hiện tại, một số thiết bị máy tính sử dụng các nguyên tắc đánh dấu vị trí mới dựa trên bảng ipa tiếng Anh, do đó, có thể có sự khác biệt trong vị trí của các điểm đánh dấu.
Phiếu học vần tiếng Việt
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Cách đọc bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn mới nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn