Các dạng bài tập Khoảng cách chọn lọc, có lời giải – Toán lớp 11

Cùng xem Các dạng bài tập Khoảng cách chọn lọc, có lời giải – Toán lớp 11 trên youtube.

Bài tập chọn quãng đường có lời giải

Phần Khoảng trống Toán 11 bao gồm các dạng bài tập chọn lọc có trong đề thi THPT Quốc gia cũng như hơn 100 bài tập trắc nghiệm chọn lọc có lời giải. Truy cập Xem chi tiết để theo dõi riêng từng định dạng bài gap tốt nhất.

  • Tính toán khoảng cách từ điểm đến đường thẳngXem chi tiết
  • Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (sử dụng phép chiếu) Xem chi tiết
  • Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (sử dụng phép song song) Xem chi tiết
  • Khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song songXem chi tiết
  • Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song songXem chi tiết
  • Đoạn thẳng đứng chung của hai đường chéoXem chi tiết
  • Đoạn thẳng đứng chung của hai đường chéo trong không gian (sử dụng quan hệ song song)Xem chi tiết
  • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

    A. Giải pháp

    – Để tính khoảng cách của điểm m đến đường thẳng Δ, ta cần xác định hình chiếu h của điểm m trên đường thẳng Δ. Khi đó mh là khoảng cách từ m đến đường thẳng. Thông thường có hai phương pháp xây dựng điểm h:

    + trong mp(m; Δ) vẽ mh đường thẳng đứng Δ ⇒ d(m; Δ) = mh

    + dựng mặt phẳng (α) qua m và vuông góc với Δ tại h ⇒ d(m; Δ) = mh.

    – Hai công thức sau thường được sử dụng để tính mh:

    + tam giác amb vuông góc với m và có chiều cao ah

    + mh là chiều cao của tam giác mab

    b. Ví dụ

    Ví dụ 1: Cho hình chóp tam giác s.abc, sa vuông góc với (abc) và sa = 3a. Diện tích tam giác abc bằng 2a2;bc=a. Khoảng cách từ s đến bc là bao nhiêu?

    A. 2a b. 4a c. 3a d. 5a

    Hướng dẫn giải quyết

    + vẽ ah vuông góc với bc

    Ta có: sa (abc) sa bc

    Một lần nữa: ah bc vậy bc (sah)

    ⇒ sh ⊥ bc Khoảng cách từ s đến bc là sh

    + Ta có tam giác vuông sah tại a nên ta có

    Chọn đ

    Ví dụ 2: Cho hình chóp abcd có cạnh ac ⊥ (bcd), bcd là tam giác đều cạnh a. Biết ac = a√2 và m là trung điểm của bd. c cách đều đường thẳng am

    Hướng dẫn giải quyết

    + Vì tam giác bcd đều cạnh a nên trung tuyến cm cũng là đường cao nên mc = a√3/2

    + Ta có: ac (bcd) ac cm

    Gọi h là đáy của đường thẳng kẻ từ c đến am

    Ta có:

    Chọn câu trả lời c

    Ví dụ 3: Cho tứ diện đều sabc có sa; s; sc vuông góc với nhau nên sa = 3a; s = một; sc = 2a. Khoảng cách từ a đến đường thẳng bc bằng:

    Hướng dẫn giải quyết

    Chọn câu trả lời b

    Trong tam giác sbc vuông góc với s, với sh là chiều cao, ta có:

    Xem Thêm : Samsung Galaxy Note 5 Vàng Hồng ( Rose Gold )

    + Ta dễ dàng chứng minh được ab ⊥ (sbc) ⊃ sh ⇒ as ⊥ sh

    ⇒ tam giác vuông tại s.

    Áp dụng lsi pytagogue cho tam giác vuông tro tại s ta có:

    Chọn b

    Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

    A. Giải pháp

    Để tính khoảng cách từ điểm a đến mặt phẳng (α), điều quan trọng nhất là xác định được hình chiếu của điểm a trên (α)

    Cho sa ⊥ Δ; trong đó s (α) và ⊂ (α)

    Bước 1: Dựng ak ⊥ Δ ⇒ (sak) ⇒(α) ⊥ (sak) và (α) ∩ (sak) = sk

    Bước thứ hai: dựng ap ⊥ sk ⇒ ap ⊥ (α) ⇒ d(a, (α)) = ap

    b. Ví dụ

    Ví dụ 1: Trong mặt phẳng (p) cạnh a của tam giác đều abc. Lấy một điểm s trên tia ax vuông góc với mặt phẳng (p) sao cho sa = a. Khoảng cách từ a đến (sbc) bằng

    Hướng dẫn giải quyết

    – Gọi m là trung điểm của bc và h là hình chiếu đứng của a trên sm

    – Ta có bc ⊥ am (trong tam giác đều, đường trung tuyến cũng chính là chiều cao). và bc ⊥ sa (vì sa vuông góc với (abc)). Vậy bc (sam) bc ⊥ ah

    Đó là sm, vì vậy (sbc)

    Chọn câu trả lời c

    Ví dụ 2: Cho hình chóp s.abcd có sa ⊥ (abcd), đáy abcd là hình chữ nhật. Biết rằng ad=2a;sa=a. Khoảng cách từ a đến (scd) bằng:

    Hướng dẫn giải quyết

    sa (abcd) phải là sa cd, ad ⊥ cd

    Suy luận (nỗi buồn) cd

    Tại (sầu) thằng này dọc sd tại h

    Sau đó (scd)

    Chọn câu trả lời c

    Ví dụ 3: Hình chóp đều s.abc có đáy bằng 3a và độ dài cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ s đến (abc) bằng:

    A. 2a b.a√3 quảng cáo. a√5

    Hướng dẫn giải quyết

    + Gọi o là trọng tâm tam giác abc. Tam giác abc đều nên o là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác abc

    + Ta có: sa = sb = sc và oa = ob = oc nên các trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác abc cũng vậy. Vì vậy (abc)

    Chọn câu trả lời c

    Cách tính khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song song

    A. Giải pháp

    Đối với hàng d // (p); để tính khoảng cách giữa d và (p) ta thực hiện các bước sau:

    Xem Thêm : sơ yếu lý lịch học sinh thcs

    + Bước 1: Chọn một điểm a trên d sao cho khoảng cách từ a đến (p) dễ xác định nhất.

    + Bước 2: Kết luận: d(d; (p)) = d(a; (p)).

    b. Ví dụ

    Ví dụ 1: Cho hình chóp s. abcd có sa ⊥ (abcd), đáy abcd là hình thang vuông tại a và b; ab = a. Gọi i và j lần lượt là trung điểm của ab và cd. Tính khoảng cách giữa các dòng ij và (sad)

    Hướng dẫn giải quyết

    Chọn c

    Ta có: i và j lần lượt là trung điểm của ab và cd nên ij là đường trung bình của hình thang abcd

    Ví dụ 2: hình thang vuông abcd vuông tại a và d; ad = 2a. Lấy điểm s trên đường vuông góc giữa d và (abcd) và sd = a√2. Tính khoảng cách giữa các đường thẳng cd và (sab).

    Hướng dẫn giải quyết

    Chọn một

    dc // (sab) vì dc // ab

    ⇒ d(dc; (sab)) = d(d; (sab))

    thằng đó

    Làm ab ad và ab sa so ab (buồn)

    ⇒ dh ab có dh ⊥ sa

    ⇒ dh (sab)

    Vậy d(cd; (sab)) = dh.

    Trong tam giác vuông buồn, ta có:

    Ví dụ 3: Cho hình chóp o.abc có chiều cao oh = 2a/√3. Gọi m và n lần lượt là trung điểm của oa và ob. Khoảng cách giữa các đường thẳng mn và (abc) bằng:

    Hướng dẫn giải quyết

    Chọn đ

    Vì m và n lần lượt là trung điểm của oa và ob

    mn // ab

    ⇒ mn // (abc)

    Vậy ta có:

    (do m là trung điểm của oa).

    Xem thêm các dạng bài tập toán lớp 11 có trong đề thi THPT quốc gia khác:

    • Tiêu đề: Hai đường thẳng
    • Chủ đề: Đường vuông góc với mặt phẳng
    • Chủ đề: Hai mặt phẳng vuông góc
    • Giới thiệu kênh youtube vietjack

      Ngân hàng đề thi lớp 11 tại

      khoahoc.vietjack.com

      • Hơn 75.000 câu hỏi toán trắc nghiệm có đáp án
      • Hơn 50.000 câu hỏi trắc nghiệm với 11 đáp án chi tiết
      • Gần 40.000 Câu Hỏi Đáp Án Trắc Nghiệm Vật Lý 11
      • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
      • Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
        Danh mục: Tin tức

        Lời kết: Trên đây là bài viết Các dạng bài tập Khoảng cách chọn lọc, có lời giải – Toán lớp 11. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn

Related Posts

Hiểu về tiền thưởng và khuyến mãi tại các casino trực tuyến ở Việt Nam

Hiểu về tiền thưởng và khuyến mãi tại các casino trực tuyến ở Việt Nam

Ngành công nghiệp casino trực tuyến tại Việt Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ, đi kèm với đó là hàng loạt chương trình tiền thưởng và…

Hướng Dẫn Nạp Tiền 789club tại pbglink.com

Hướng Dẫn Nạp Tiền 789club tại pbglink.com

Bạn đang tìm kiếm Hướng Dẫn Nạp Tiền 789Club một cách nhanh chóng và an toàn? Bài viết này sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch nạp tiền vào…

Hướng dẫn cá cược thể thao cho người mới bắt đầu

Hướng dẫn cá cược thể thao cho người mới bắt đầu

Bạn muốn tìm hiểu mẹo cá cược thể thao tại Five88 chi tiết và lựa chọn nhà cái uy tín? Nhà cái Five88 là điểm đến lý…

Cách nạp tiền Rikvip nhanh chóng và an toàn nhất

Cách nạp tiền Rikvip nhanh chóng và an toàn nhất

Rikvip là một trong những nền tảng giải trí thu hút hàng triệu người chơi tuy nhiên, với những ai mới tham gia, việc thực hiện giao…

Cách chơi Poker tại Sky88 giúp bạn tăng tỷ lệ thắng

Cách chơi Poker tại Sky88 giúp bạn tăng tỷ lệ thắng

Poker là một trong những trò chơi bài hấp dẫn nhất thế giới, thu hút hàng triệu người tham gia nhờ vào sự kết hợp giữa kỹ…

Khám Phá Thế Giới Thể Thao Độc Đáo Cùng Thể Thao 789P – Tương Lai Của Giải Trí

Khám Phá Thế Giới Thể Thao Độc Đáo Cùng Thể Thao 789P – Tương Lai Của Giải Trí

Thể thao 789P là một nền tảng đang thu hút sự chú ý của đông đảo người yêu thể thao tại Việt Nam. Với nhiều dịch vụ…