Cùng xem Các chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B2, C1) cho học sinh THCS, THPT, sinh viên trên youtube.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ A2 Key (KET)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ A2 Key (KET) cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là chương trình học tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm khởi đầu tốt để những trẻ lớn hơn bắt đầu học tiếng Anh.
Bạn đang xem: Ket pet
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Bài kiểm tra này giúp học sinh tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi tiếng Anh ở cấp độ cao hơn, như ‘B1 Preliminary for Schools’.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Lưu ý: Ở đây, A2 Key là nhắc tới A2 Key for Schools – được định hướng ở cùng cấp độ CEFR với A2 Key nhưng được xây dựng với nội dung dành cho người học ở lứa tuổi học sinh hơn là người lớn. Tương tự với chứng chỉ B1 Preliminary (PET) và chứng chỉ B2 First (FCE).
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ A2 Key (KET) sẽ cho thấy học sinh có thể:
nn
- n
- hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bảnn
- hiểu bài viết tiếng Anh đơn giảnn
- tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mìnhn
- tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
>> Cấu trúc bài thi A2 KET từ 2020
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
>> Giới thiệu cấu trúc bài thi Cambridge KET phiên bản 2018, tài liệu ôn thi và các đề thi thử
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Luyện thi A2 KET
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Các ứng viên có thể truy cập kết quả của họ thông qua trang web kết quả của Đại học Cambridge. Đối với bài kiểm tra bằng giấy, chúng sẽ có kết quả sau 4 đến 6 tuần. Đối với kỳ thi dựa trên máy tính, chúng sẽ có kết quả sau 2 đến 3 tuần.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Tất cả các Thí sinh tham dự đạt kết quả từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Từ 140 – 150: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.n
- Từ 133 – 139: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.n
- Từ 120 – 132: đạt, nhận chứng chỉ A2.n
- Từ 100 – 119: không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
nn
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ A2 Key sang B2 First.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy học sinh có thể:
nn
- n
- đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giảnn
- viết thư và email về các chủ đề hàng ngàyn
- hiểu rõ các thông tin thực tến
- thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cấu trúc bài thi B1 Preliminary (PET)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
>> Cấu trúc bài thi B1 PET từ 2020
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Có thể bạn quan tâm: Chương trình giáo dục phổ thông Làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2
>> Cấu trúc bài thi Cambridge PET phiên bản 2018, tài liệu ôn thi và các đề thi thử
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Luyện thi PET online trên TiengAnhK12
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Tất cả thí sinh tham dự quả đạt kết quả từ 120 đến 170 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Từ 160 đến 170 điểm: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.n
- Từ 153 đến 159 điểm: đạt giỏi, nhận chứng chỉ B1.n
- Từ 140 đến 152 điểm: đạt, nhận chứng chỉ B1.n
- Từ 120 đến 139 điểm: không đạt nhận chứng chỉ A2.n
nn
Chứng chỉ B2 First (FCE)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có thể:
nn
- n
- giao tiếp trực tiếp một cách hiệu quả, bày tỏ quan điểm và trình bày các lập luậnn
- viết tiếng Anh một cách rõ ràng và chi tiết, trình bày ý kiến và giải thích các ưu khuyết điểm về các quan điểm khác nhaun
- theo dõi tin tứcn
- viết thư, báo cáo, truyện kể và nhiều loại văn bản khác.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cấu trúc bài thi B2 First (FCE)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
1. Phần Đọc – Reading and Use of English
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Thời gian: 1h 45’n
- Nội dung: gồm 7 phần ( 52 câu hỏi )n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 1:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 2:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 3:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet. Đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 4:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 5:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 6:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F… có sẳn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 7:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. Đúng mỗi câu được 1 điểm.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
2. Phần thi viết – Writing:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Thời gian: 1 giờ 20 phút. n
- Nội dung: gồm 2 phần: Phần 1 viết essay, phần 2. Chọn 1 trong các loại article, letter/email, report, review. Hai phần nên viết từ 140 đến 190 từ (words). n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cách chấm điểm cho 1 phần dựa vào 4 tiêu chí là:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- content (nội dung)n
- communicative achievement (kết quả giao tiếp)n
- organisation (bố cục, sắp xếp)n
- và language (ngôn ngữ)n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi, như 1,5; 2,5….Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
3. Phần thi nghe – Listening:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Thời gian: 40 phút.n
- Nội dung: gồm 4 phần.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 1: 8 câu hỏi trắc nghiệm A, B,C
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 2: 10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Có thể bạn quan tâm: RBO là gì? Vai trò quan trọng của vị trí này trong ngành ngân hàng
– Phần 3: matching 5 câu, trong đó cho 8 lựa chọn; chỉ chọn 5 lựa chọn đúng cho 5 câu.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
– Phần 4: gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Cách chấm điểm: Đúng 1 câu được 1 điểm.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
4. Phần thi nói – Speaking
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Thời gian: 14 phútn
- Nội dung: gồm 4 phần thin
- Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi, điểm tối đa là 60. n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- 180 – 190: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE một cách xuất sắc (vượt trội), Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu, chứ không phải bậc B2 châu Âu (Grade A).n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- 173 – 179: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE loại giỏi, Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade B). n
- 160 – 172: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh hoàn thành bài thi FCE, được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade C).n
- 140-159: Nếu thí sinh chẳng may chỉ đạt mức điểm này, thì thí sinh chỉ được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc B1 châu Âu (thấp hơn FCE 1 bậc).n
nn
Tải đề thi mẫu Cambridge English FCE tại đây
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Luyện thi B2 FCE
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ C1 Advanced (CAE)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
C1 Advanced (CAE) là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Việc chuẩn bị cho kỳ thi ‘Cambridge English: Advanced’ sẽ giúp người học phát triển các kỹ năng cần thiết để có thể phát huy tối đa việc học, làm việc và sinh sống ở các nước nói tiếng Anh.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ Cambridge English: First (FCE) sang Cambridge English: Proficiency (CPE).
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Thang điểm: 180-210n
- Hình thức thi: Máy tính hoặc trên giấyn
- Số bài thi: 4n
- Thời gian thi: Khoảng 4 giờn
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ Cambridge English: Advanced (CAE) cho thấy bạn có thể:
nn
- n
- theo học một chương trình học thuật ở trình độ đại họcn
- giao tiếp hiệu quả ở cấp quản lý và chuyên mônn
- tự tin tham gia vào các cuộc họp công sở, cũng như các hội thảo hay hướng dẫn về học thuậtn
- trình bày quan điểm cá nhân một cách lưu loát.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi CAE như sau:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- 200 – 210: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi CAE một cách xuất sắc (vượt trội), Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C2 châu Âu (tương đương với IELTS học thuật 8.0 – 9.0), chứ không phải bậc C1 châu Âu (Grade A).n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- 193 – 199: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi CAE loại giỏi, Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu (Grade B). n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- 180 – 192: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh hoàn thành bài thi CAE, được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu (Grade C).n
- 160-179: Nếu thí sinh chẳng may chỉ đạt mức điểm này, thì thí sinh chỉ được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc B2 châu Âu (thấp hơn CAE 1 bậc).n
nn
Tải đề thi mẫu Cambridge English: CAE tại đây
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ C2 Proficiency (CPE)
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
C2 Proficiency là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là bằng cấp cao nhất, chứng nhận rằng bạn là một người nói tiếng Anh rất thành thạo.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Việc chuẩn bị và vượt qua kỳ thi này có nghĩa là bạn đã có trình độ tiếng Anh cần thiết để học tập hoặc làm việc trong môi trường học thuật hay chuyên môn cấp cao, ví dụ như trong chương trình sau đại học hoặc tiến sĩ.
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Thang điểm: 200-230 n
- Hình thức thi: Máy tính hoặc trên giấyn
- Số bài thi: 4n
- Thời gian thi: Khoảng 4 giờn
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Chứng chỉ Cambridge English: Proficiency (CPE) cho thấy bạn có thể:
nn
- n
- học các môn học đòi hỏi tiếng Anh ở trình độ cao nhất, bao gồm các chương trình sau đại học và tiến sĩn
- đàm phán và thuyết phục hiệu quả ở bậc quản lý cấp cao trong môi trường kinh doanh quốc tến
- hiểu các ý tưởng chính trong các văn bản viết phức tạpn
- thảo luận về các vấn đề phức tạp hoặc nhạy cảm, và giải quyết các câu hỏi khó một cách tự tin.n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
Tất cả thí sinh tham dự đạt kết quả từ 180-230 điểm theo Thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Từ 220-230 – đạt loại xuất sắc, nhận chứng chỉ C2n
- 213-219 – đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ C2n
- 200-212 – đạt, nhận chứng chỉ C2n
- 180-199 – không đạt C2, nhận chứng chỉ C1n
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
nn
Nguồn tham khảo: Dongnaiart, Summer School, Elink, EUC
nn
Được thiết kế chuyên sâu cho học sinh lớp 1-12 có nhu cầu chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh, TiengAnhK12 là hệ thống ôn luyện sử dụng tri thức chuyên gia và công nghệ phân tích thông minh để tối ưu hóa tiến trình ôn luyện. Khác với các khóa học luyện thi online hoặc các trang cho tải/làm đề trắc nghiệm online thông thường, TiengAnhK12:
Xem Thêm : GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG
Xem Thêm : Nidalee mùa 12: Bảng Ngọc và Cách lên đồ mới nhất
n
- n
- Phân tích tỉ mỉ phạm vi yêu cầu của từng bài thi, đưa ra hệ thống ngân hàng câu hỏi và bộ đề mô phỏng phong phú,n
- Ghi nhận và phân tích trình độ thực tế mà từng học viên thể hiện trong quá trình ôn luyện,n
- Đưa ra các con số và gợi ý định hướng trọng tâm ôn luyện, giúp người học nhanh chóng phát hiện được các chỗ hổng của mình so với chuẩn mực yêu cầu của kỳ thi, và lấp nhanh tối đa các chỗ hổng đó.n
nn
Tại TiengAnhK12, các bạn có thể ôn luyện các bài thi Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET và FCE thật thuận tiện và hiệu quả.
Có thể bạn quan tâm: Làm việc với tính năng Offline Files
“,”startDateUtc”:null,”startDate”:null,”allowComments”:false,”createdOnUtc”:”2019-01-11T03:56:56.8705024″,”createdOn”:”2019-01-11T10:56:56.8705024+07:00″,”author”:null,”readCount”:0,”newsTags”:[{“name”:”CPE”,”seName”:”cpe”,”id”:1476},{“name”:”FCE”,”seName”:”fce”,”id”:1475},{“name”:”CAE”,”seName”:”cae”,”id”:1474},{“name”:”PET”,”seName”:”pet”,”id”:1472},{“name”:”Chứng chỉ Cambridge”,”seName”:”chung-chi-cambridge”,”id”:1471},{“name”:”Cambridge English”,”seName”:”cambridge-english”,”id”:1466},{“name”:”chứng chỉ tiếng Anh”,”seName”:”chung-chi-tieng-anh”,”id”:1461},{“name”:”đánh giá trình độ tiếng Anh”,”seName”:”danh-gia-trinh-do-tieng-anh”,”id”:1505},{“name”:”A2 KET”,”seName”:”a2-ket”,”id”:1727}],”publishedDate”:”2019-01-11T10:56:56.8705024+07:00″,”metaKeywords”:null,”metaDescription”:”Tiếp nối các chứng chỉ Starters, Movers, Flyers dành cho học sinh Tiểu học và đầu THCS, hệ thống chứng chỉ tiếng Anh Cambridge còn bao gồm các cấp độ cao hơn dành cho học sinh cuối THCS, THPT, sinh viên.”,”metaTitle”:”Các chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B2, C1) cho học sinh THCS, THPT, sinh viên”,”isShowSignInForm”:null,”id”:813};
Tiếp nối các chứng chỉ Starters, Movers, Flyers dành cho học sinh Tiểu học và đầu THCS, hệ thống chứng chỉ tiếng Anh Cambridge còn bao gồm các cấp độ cao hơn dành cho học sinh cuối THCS, THPT, sinh viên.
>> Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE
Trong bài viết này:
- Chứng chỉ A2 Key (KET)
- Chứng chỉ A2 Key (KET) sẽ cho thấy học sinh có thể:
- Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Chứng chỉ B1 Preliminary (PET)
- Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy học sinh có thể:
- Cấu trúc bài thi B1 Preliminary (PET)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Chứng chỉ B2 First (FCE)
- Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có thể:
- Cấu trúc bài thi B2 First (FCE)
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Tải đề thi mẫu Cambridge English:FCE tại đây
- Chứng chỉ C1 Advanced (CAE)
- Chứng chỉ Cambridge English: Advanced (CAE) cho thấy bạn có thể:
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Tải đề thi mẫu Cambridge English: CAE tại đây
- Chứng chỉ C2 Proficiency (CPE)
- Chứng chỉ Cambridge English: Proficiency (CPE) cho thấy bạn có thể:
- Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
- Xem thêm:
Chứng chỉ A2 Key (KET)
Chứng chỉ A2 Key (KET) cho thấy rằng một học sinh có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong những tình huống đơn giản. Đó là chương trình học tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm khởi đầu tốt để những trẻ lớn hơn bắt đầu học tiếng Anh.
Bạn đang xem: Ket pet
Bài kiểm tra này giúp học sinh tự tin để tiếp tục học cho các kỳ thi tiếng Anh ở cấp độ cao hơn, như ‘B1 Preliminary for Schools’.
Lưu ý: Ở đây, A2 Key là nhắc tới A2 Key for Schools – được định hướng ở cùng cấp độ CEFR với A2 Key nhưng được xây dựng với nội dung dành cho người học ở lứa tuổi học sinh hơn là người lớn. Tương tự với chứng chỉ B1 Preliminary (PET) và chứng chỉ B2 First (FCE).
Chứng chỉ A2 Key (KET) sẽ cho thấy học sinh có thể:
- hiểu và sử dụng các cụm từ và các lối diễn đạt cơ bản
- hiểu bài viết tiếng Anh đơn giản
- tự giới thiệu và trả lời các câu hỏi cơ bản về mình
- tương tác với người nói tiếng Anh ở mức độ cơ bản.
Cấu trúc bài thi A2 Key (KET)
>> Cấu trúc bài thi A2 KET từ 2020
>> Giới thiệu cấu trúc bài thi Cambridge KET phiên bản 2018, tài liệu ôn thi và các đề thi thử
Luyện thi A2 KET
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Kỹ năng Đọc và Viết chiếm 50% tổng số điểm, kỹ năng Nghe và Nói đều chiếm 25% số điểm.
Các ứng viên có thể truy cập kết quả của họ thông qua trang web kết quả của Đại học Cambridge. Đối với bài kiểm tra bằng giấy, chúng sẽ có kết quả sau 4 đến 6 tuần. Đối với kỳ thi dựa trên máy tính, chúng sẽ có kết quả sau 2 đến 3 tuần.
Tất cả các Thí sinh tham dự đạt kết quả từ 100 đến 150 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
- Từ 140 – 150: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 133 – 139: đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ A2.
- Từ 120 – 132: đạt, nhận chứng chỉ A2.
- Từ 100 – 119: không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET)
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ A2 Key sang B2 First.
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy học sinh có thể:
- đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
- viết thư và email về các chủ đề hàng ngày
- hiểu rõ các thông tin thực tế
- thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
Cấu trúc bài thi B1 Preliminary (PET)
>> Cấu trúc bài thi B1 PET từ 2020
Có thể bạn quan tâm: Chương trình giáo dục phổ thông Làm quen tiếng Anh lớp 1 và lớp 2
>> Cấu trúc bài thi Cambridge PET phiên bản 2018, tài liệu ôn thi và các đề thi thử
Luyện thi PET online trên TiengAnhK12
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Tất cả thí sinh tham dự quả đạt kết quả từ 120 đến 170 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
- Từ 160 đến 170 điểm: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 153 đến 159 điểm: đạt giỏi, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 140 đến 152 điểm: đạt, nhận chứng chỉ B1.
- Từ 120 đến 139 điểm: không đạt nhận chứng chỉ A2.
Chứng chỉ B2 First (FCE)
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh.
Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có thể:
- giao tiếp trực tiếp một cách hiệu quả, bày tỏ quan điểm và trình bày các lập luận
- viết tiếng Anh một cách rõ ràng và chi tiết, trình bày ý kiến và giải thích các ưu khuyết điểm về các quan điểm khác nhau
- theo dõi tin tức
- viết thư, báo cáo, truyện kể và nhiều loại văn bản khác.
Cấu trúc bài thi B2 First (FCE)
1. Phần Đọc – Reading and Use of English
- Thời gian: 1h 45’
- Nội dung: gồm 7 phần ( 52 câu hỏi )
– Phần 1:
Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm
– Phần 2:
Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm
– Phần 3:
Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet. Đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
– Phần 4:
Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm
– Phần 5:
Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm.
– Phần 6:
Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F… có sẳn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm.
– Phần 7:
Là phần thuộc dạng Mutiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. Gồm 10 câu hỏi. Đúng mỗi câu được 1 điểm.
2. Phần thi viết – Writing:
- Thời gian: 1 giờ 20 phút.
- Nội dung: gồm 2 phần: Phần 1 viết essay, phần 2. Chọn 1 trong các loại article, letter/email, report, review. Hai phần nên viết từ 140 đến 190 từ (words).
Cách chấm điểm cho 1 phần dựa vào 4 tiêu chí là:
- content (nội dung)
- communicative achievement (kết quả giao tiếp)
- organisation (bố cục, sắp xếp)
- và language (ngôn ngữ)
với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi, như 1,5; 2,5….Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.
3. Phần thi nghe – Listening:
- Thời gian: 40 phút.
- Nội dung: gồm 4 phần.
– Phần 1: 8 câu hỏi trắc nghiệm A, B,C
– Phần 2: 10 câu điền vào chỗ trống từ còn thiếu.
Có thể bạn quan tâm: RBO là gì? Vai trò quan trọng của vị trí này trong ngành ngân hàng
– Phần 3: matching 5 câu, trong đó cho 8 lựa chọn; chỉ chọn 5 lựa chọn đúng cho 5 câu.
– Phần 4: gồm 7 câu chọn trắc nghiệm A, B, C.
- Cách chấm điểm: Đúng 1 câu được 1 điểm.
4. Phần thi nói – Speaking
- Thời gian: 14 phút
- Nội dung: gồm 4 phần thi
- Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi, điểm tối đa là 60.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
- 180 – 190: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE một cách xuất sắc (vượt trội), Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu, chứ không phải bậc B2 châu Âu (Grade A).
- 173 – 179: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE loại giỏi, Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade B).
- 160 – 172: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh hoàn thành bài thi FCE, được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade C).
- 140-159: Nếu thí sinh chẳng may chỉ đạt mức điểm này, thì thí sinh chỉ được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc B1 châu Âu (thấp hơn FCE 1 bậc).
Tải đề thi mẫu Cambridge English FCE tại đây
Luyện thi B2 FCE
Chứng chỉ C1 Advanced (CAE)
C1 Advanced (CAE) là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm.
Việc chuẩn bị cho kỳ thi ‘Cambridge English: Advanced’ sẽ giúp người học phát triển các kỹ năng cần thiết để có thể phát huy tối đa việc học, làm việc và sinh sống ở các nước nói tiếng Anh.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ Cambridge English: First (FCE) sang Cambridge English: Proficiency (CPE).
- Thang điểm: 180-210
- Hình thức thi: Máy tính hoặc trên giấy
- Số bài thi: 4
- Thời gian thi: Khoảng 4 giờ
Chứng chỉ Cambridge English: Advanced (CAE) cho thấy bạn có thể:
- theo học một chương trình học thuật ở trình độ đại học
- giao tiếp hiệu quả ở cấp quản lý và chuyên môn
- tự tin tham gia vào các cuộc họp công sở, cũng như các hội thảo hay hướng dẫn về học thuật
- trình bày quan điểm cá nhân một cách lưu loát.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi CAE như sau:
- 200 – 210: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi CAE một cách xuất sắc (vượt trội), Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C2 châu Âu (tương đương với IELTS học thuật 8.0 – 9.0), chứ không phải bậc C1 châu Âu (Grade A).
- 193 – 199: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi CAE loại giỏi, Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu (Grade B).
- 180 – 192: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh hoàn thành bài thi CAE, được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu (Grade C).
- 160-179: Nếu thí sinh chẳng may chỉ đạt mức điểm này, thì thí sinh chỉ được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc B2 châu Âu (thấp hơn CAE 1 bậc).
Tải đề thi mẫu Cambridge English: CAE tại đây
Chứng chỉ C2 Proficiency (CPE)
C2 Proficiency là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Đây là bằng cấp cao nhất, chứng nhận rằng bạn là một người nói tiếng Anh rất thành thạo.
Việc chuẩn bị và vượt qua kỳ thi này có nghĩa là bạn đã có trình độ tiếng Anh cần thiết để học tập hoặc làm việc trong môi trường học thuật hay chuyên môn cấp cao, ví dụ như trong chương trình sau đại học hoặc tiến sĩ.
- Thang điểm: 200-230
- Hình thức thi: Máy tính hoặc trên giấy
- Số bài thi: 4
- Thời gian thi: Khoảng 4 giờ
Chứng chỉ Cambridge English: Proficiency (CPE) cho thấy bạn có thể:
- học các môn học đòi hỏi tiếng Anh ở trình độ cao nhất, bao gồm các chương trình sau đại học và tiến sĩ
- đàm phán và thuyết phục hiệu quả ở bậc quản lý cấp cao trong môi trường kinh doanh quốc tế
- hiểu các ý tưởng chính trong các văn bản viết phức tạp
- thảo luận về các vấn đề phức tạp hoặc nhạy cảm, và giải quyết các câu hỏi khó một cách tự tin.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Tất cả thí sinh tham dự đạt kết quả từ 180-230 điểm theo Thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể:
- Từ 220-230 – đạt loại xuất sắc, nhận chứng chỉ C2
- 213-219 – đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ C2
- 200-212 – đạt, nhận chứng chỉ C2
- 180-199 – không đạt C2, nhận chứng chỉ C1
Nguồn tham khảo: Dongnaiart, Summer School, Elink, EUC
Được thiết kế chuyên sâu cho học sinh lớp 1-12 có nhu cầu chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh, TiengAnhK12 là hệ thống ôn luyện sử dụng tri thức chuyên gia và công nghệ phân tích thông minh để tối ưu hóa tiến trình ôn luyện. Khác với các khóa học luyện thi online hoặc các trang cho tải/làm đề trắc nghiệm online thông thường, TiengAnhK12:
- Phân tích tỉ mỉ phạm vi yêu cầu của từng bài thi, đưa ra hệ thống ngân hàng câu hỏi và bộ đề mô phỏng phong phú,
- Ghi nhận và phân tích trình độ thực tế mà từng học viên thể hiện trong quá trình ôn luyện,
- Đưa ra các con số và gợi ý định hướng trọng tâm ôn luyện, giúp người học nhanh chóng phát hiện được các chỗ hổng của mình so với chuẩn mực yêu cầu của kỳ thi, và lấp nhanh tối đa các chỗ hổng đó.
Tại TiengAnhK12, các bạn có thể ôn luyện các bài thi Cambridge Starters, Movers, Flyers, KET, PET và FCE thật thuận tiện và hiệu quả.
Có thể bạn quan tâm: Làm việc với tính năng Offline Files
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Các chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B2, C1) cho học sinh THCS, THPT, sinh viên. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn