Cùng xem Luyện tập: Giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk Toán 8 tập 1 trên youtube.
Bài 19 trang 43 sgk toán 8 tập 1
Có thể bạn quan tâm
- Xóa toàn bộ số trang trong Word, xóa số trang đầu tiên trong Word
- Những hình ảnh Anime thiên thần đẹp nhất
- Kết bài Người lái đò sông Đà hay nhất | Ngữ văn 12 – Bút Bi Blog
- Giải bài 26 trang 14 SGK toán 8 tập 1 – Chính xác và Dễ hiểu
- Lời bài hát Tình Bạn Diệu Kỳ – Amee x Ricky Star x Lăng LD (Lyrics gốc)Updated: 24/05/2021 by Ngọc Anh
Bài tập §4. Mẫu Số Nhiều Phân Số, Chương 2 – Phân Số Đại Số, SGK Toán 8 Tập 1. SGK Toán 18 19 20 trang 43 44 SGK Toán 8 Tập 1 có đáp án bao gồm công thức, lý thuyết và phương pháp giải thuộc phần Đại số trong SGK Toán 8 giúp các em học sinh học tốt môn Toán lớp 8. .
Lý thuyết
1. Tìm điểm chung
Khi quy đồng mẫu số của nhiều phân số, nếu muốn tìm mẫu số chung, bạn có thể làm như sau:
1) Rút gọn mẫu số của một phân số đã cho
2) Mẫu số chung cần tìm là tích có các thừa số được chọn như sau:
– Các thừa số của mẫu số chung là tích của các thừa số ở tử số và mẫu số đã cho. (Nếu các thừa số của mẫu số là các số nguyên dương thì các thừa số của mẫu số là bcnn);
– Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức xảy ra ở mẫu số, ta chọn lũy thừa có mẫu số lớn nhất.
2. điểm chung
Để rút gọn mẫu số của nhiều phân số, ta có thể làm như sau:
– Quy đồng mẫu số rồi tìm mẫu số chung;
– Tìm các thừa số phụ của mỗi biểu thức;
– Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
Dưới đây là hướng dẫn giải bài 1 bài 8 tập 43, tập 44, tập 8 trang 18, 19, 20 SGK Toán, các em đọc kỹ đề trước khi giải nhé!
Bài tập
giaibaisgk.com giới thiệu đến các bạn lời giải đầy đủ và chi tiết các Giải bài tập Đại Số 8 Trang 18 19 20 43 44 SGK Toán 8 Tập 1 Bài 4. Chương 2 Mẫu Số Của Nhiều Phân Số – Phân Số Đại Số để các bạn tham khảo. Chi tiết lời giải của từng bài tập xem bên dưới:
1. Giải bài 18 trang 43 SGK Toán 8 tập 1
Giảm các mẫu số sau:
a) $\frac{3x}{2x + 4}$ và $\frac{x + 3}{x^2 – 4}$
b) $\frac{x + 5}{x^2 + 4x + 4}$ và $\frac{x}{3(x + 2)}$
Giải pháp:
a) Chia nhỏ mẫu:
$2x + 4 = 2(x + 2)$
$x^2 – 4 = (x – 2)(x + 2)$
$mtc: 2(x – 2)(x + 2)$
Cân nhắc:
Xem Thêm : Trọn bộ hình ảnh ý nghĩa cuộc sống quanh ta mang nhiều triết lí
$\frac{3x}{2x + 4}$ = $\frac{3x}{2(x + 2)}$ = $\frac{3x(x – 2)}{2(x + 2)(x – 2)}$
$\frac{x + 3}{x^2 – 4}$ = $\frac{2(x + 3)}{2(x – 2)(x + 2)}$ = $ frac{2x + 6}{2(x – 2)(x + 2)}$
b) Nhân với mẫu:
$x^2 + 4x + 4 = (x + 2)^2$
$mtc: 3(x + 2)^2$
Cân nhắc:
$\frac{x + 5}{x^2 + 4x + 4}$ = $\frac{x + 5}{(x + 2)^2}$ = $\frac{3( x + 5)}{3(x + 2)^2}$ = $\frac{3x + 15}{3(x + 2)^2}$
$\frac{x}{3(x + 2)}$ = $\frac{x(x + 2)}{3(x + 2)(x + 2)}$ = $\ Phân số {x^2 + 2x}{3(x + 2)^2}$.
2. Giải bài 19 Trang 43 SGK Toán 8 Tập 1
Giảm các mẫu số sau:
a) $\frac{1}{x + 2}$; $\frac{8}{2x – x^2}$
b) $x^2$ + 1; $\frac{x^4}{x^2 – 1}$
c) $\frac{x^3}{x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3}$; $\frac{x}{y^2 – xy}$
Giải pháp thay thế:
a) Chia nhỏ mẫu:
$2x – x^2 = -x(x – 2)$
$mtc: x(x – 2)(x + 2)$
Cân nhắc:
$\frac{1}{x + 2}$ = $\frac{x(x – 2)}{x(x – 2)(x + 2)}$
$\frac{8}{2x – x^2}$ = $\frac{8}{-x(x – 2)}$ = $\frac{-8}{x(x – 2)}$ = $\frac{-8(x + 2)}{x(x – 2)(x + 2)}$ = $\frac{-8x – 16)}{x(x – 2 ) )(x + 2)}$
b) $tc: x^2 – 1$
Cân nhắc:
$x^2 + 1 $ = $\frac{(x^2 + 1)(x^2 – 1)}{x^2 – 1}$ = $\frac{x^4 – 1 }{x^2 – 1}$
$\frac{x^4}{x^2 – 1}$ = $\frac{x^4}{x^2 – 1}$
Xem Thêm : Mục lục sách giáo khoa (SGK) Hóa 9 – Lý thuyết và bài tập Hóa học 9
c) Chia nhỏ mẫu:
$x^3 - 3x^2y + 3xy^2 – y^3 = (x – y)^3$
$y^2 – xy = -y(x – y)$
$mtc: y(x – y)^3$
Cân nhắc:
$\frac{x^3}{x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3}$ = $\frac{x^3}{(x – y)^3}$ = $\frac{x^3y}{(x – y)^3y}$
$\frac{x}{y^2 – xy}$ = $\frac{-x}{y(x – y)}$ = $\frac{-x(x – y)^ 2}{y(x – y)^3}$
3. Giải bài 20 trang 44 SGK Toán 8 tập 1
Cho hai phân số: \({1 \over {{x^2} + 3x – 10}}\) , \({x \over {{x^2} + 7x + 10 ) }}\)
Chứng minh rằng mẫu số của hai phân số này có thể quy về mẫu số chung mà không bị suy giảm mẫu số
\({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20\)
Giải pháp:
Ta chia đa thức \({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20\) cho mỗi mẫu số của mỗi phân số ta được:
\({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20 = \left( {{x^2} + 3x – 10} \right)\left( {x + 2 ) } \phải)\)
\( {x^3} + 5{x^2} – 4x – 20 = \left( {{x^2} + 7x + 10} \right)\left( {x – 2 ) } \phải)\)
Vậy mtc = \({x^3} + 5{x^2} – 4x – 20\)
Cân nhắc:
\({1 \over {{x^2} + 3x – 10}} = {{1\left( {x + 2} \right)} \over {\left( { ) {x^2} + 3x – 10} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {{x + 2} \over {{x^3} + 5{x ^ 2} – 4x – 20}}\)
\({x \over {{x^2} + 7x + 10}} = {{x\left( {x – 1} \right)} \over {\left( { ) {x^2} + 7x + 10} \right)\left( {x – 2} \right)}} = {{{x^2} – 2x} \over {{x^3} + 5{x^2} – 4x – 20}}\)
Trước:
- Đáp án bài 14 15 16 17 trang 43 SGK Toán 8 1
- 21 22 23 24 trang 46 SGK Toán 8 Tập 1
- Câu hỏi khác 8
- Học tốt vật lý lớp 8
- Học tốt môn sinh học lớp 8
- Học tốt ngữ văn lớp 8
- Điểm tốt môn lịch sử lớp 8
- Học tốt môn địa lý lớp 8
- Học tốt tiếng Anh lớp 8
- Học tốt môn tiếng Anh lớp 8 thí điểm
- Học Tin học lớp 8
- Học chăm chỉ môn gdcd lớp 8
Tiếp theo:
Xem thêm:
<3
“Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Luyện tập: Giải bài 18 19 20 trang 43 44 sgk Toán 8 tập 1. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn