Cùng xem Andehit Có Tác Dụng Với Naoh Không, Hệ Thống Bài Tập Andehit Xeton trên youtube.
aldehyde – xeton
a. ydehit
i. định nghĩa
– các định nghĩa có thể được sử dụng với andehit: + andehit là những hợp chất mà phân tử có một nhóm – để liên kết với một gốc hiđrocacbon, với h hoặc với nhau.
bạn đang xem: aldehyde có hoạt động trong naoh không
+ andehit là sản phẩm thu được bằng cách thay thế nguyên tử h trong một hiđrocacbon hoặc h2 bằng một nhóm – cho. + anđehit là phân tử mà phân tử có nhóm -cho gắn trực tiếp với c hoặc h – Công thức chung của anđehit: + cxhyoz (x, y, z là các số nguyên dương; y chẵn; 2 ≤y≤2x + 2 – 2z ; z ≤x): thường dùng khi viết các phản ứng cháy. + cxhy (cho) zhay r (cho) z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra trong bể cho. + cnh2n + 2-2k-z (cho) z (k = số liên kết p + số vòng): thường dùng khi viết phản ứng cộng h2, thêm br2…
ii. danh pháp
1. tên thay thế
tên thay thế = tên của hydrocacbon + al tương ứng
2. tên thông thường
tên chung = aldehyde + tên axit tương ứng tên axit (thay hậu tố ‘ic’ bằng ‘aldehyde’) lưu ý: hcho 37% → dung dịch 40% có tên: formaldehyde hoặc formaldehyde.
iii. tính chất vật lý
– chỉ hcho, ch3cho là một chất khí. các anđehit còn lại đều ở thể lỏng.
– Anđehit có nhiệt độ sôi thấp hơn rượu có phân tử khối tương đương nhưng cao hơn hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
iv. tính chất hóa học
1. phản ứng với hydro
Xem Thêm : Báo giá cạnh tranh là gì? (cập nhật 2022)
r (cho) x + xh2 → r (ch2oh) x (xúc tác ni, t0) lưu ý: – trong phản ứng của anđehit với h2: nếu gốc r có liên kết pi thì h2 cộng với pi các liên kết. – phản ứng với h2 chứng tỏ anđehit bị oxi hóa.
2. phản ứng với agno3 / nh3 (phản ứng tráng bạc)
r (cho) x + 2xagno3 + 3xnh3 + xh2o → r (coonh4) x + xnh4no3 + 2xag – phản ứng chứng tỏ anđehit có tính khử và dùng để nhận biết chúng. – chỉ có hcho mới có phản ứng: hcho + 4agno3 + 6nh3 + 2h2o → (nh4) 2co3 + 4nh4no3 + 4ag chú ý: – phản ứng chung trên áp dụng cho anđehit không có liên kết ba ở đầu tận cùng. nếu có một bộ ba giao nhau ở đầu mạch thì h của bộ ba c cũng được thay thế bằng ag. – Đặc điểm của phản ứng tráng gương của anđehit: + nếu nag = 2anđehit → anđehit no đơn chức và không phải là hcho. + nếu nag = 4anđehit → anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc hcho. + nếu nó làm phiền & gt; Hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, hỗn hợp có hcho. + số nhóm cho = nag / 2nandaldehyde (nếu không có hcho trong hỗn hợp). – Một số chất khác cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng gương gồm: + hcooh và các muối hoặc este của nó: hcoon, hcoonh4, (hcoo) nr. Các chất hcho, hcooh, hcoonh4 khi phản ứng chỉ tạo ra chất vô cơ. + tạp chất có chứa nhóm chức cho: glucose, fructose, maltose…
3. phản ứng oxy hóa
a. oxi hóa hoàn toàn cxhyoz + (x + y / 4 – z / 2) o2 → xco2 + y / 2h2o nếu anđehit cháy và nco2 = nh2o thì anđehit no, đơn chức, mạch hở. cnh2n + 1cho → (n + 1) co2 + (n + 1) h2o b. phản ứng oxi hoá không hoàn toàn r (cho) x + x / 2o2 → r (cooh) x (xúc tác mn2 +, t0) Đối với bài toán oxi hoá anđehit thành axit cần chú ý định luật bảo toàn khối lượng trong quá trình dung dịch. .
4. phản ứng với cu (ồ) 2 ở nhiệt độ cao
r (cho) x + 2xcu (oh) 2 ↓ → r (cooh) x + xcu2o ↓ + 2xh2o đỏ xanh → phản ứng này dùng để nhận biết anđehit. lưu ý: phản ứng với cu (oh) 2 thường diễn ra trong môi trường kiềm, vì vậy phản ứng có thể được viết là: r (cho) x + 2xcu (oh) 2+ xnaoh → r (coona) x + xcu2o + 3xh2o hcooh, hcoor, hcoom, glucose, fructose, maltose cũng có phản ứng này.
5. phản ứng với dung dịch br2
r (cho) x + xbr2 + xh2o → r (cooh) x + 2xhbr Nếu anđehit vẫn còn liên kết pi trong gốc hiđrocacbon thì phản ứng cộng br2 vào liên kết pi đó sẽ xảy ra.
v. điều chế
1. quá trình oxy hóa rượu bậc một
r (ch2oh) x + xcuo → r (cho) x + xcu + xh2o (t0)
2. pha chế rượu không ổn định
– thêm h2o vào c2h2: c2h2 + h2o → ch3cho (h2so4, hgso4, 800c) – thủy phân este thành rượu không bền thích hợp: ch3cooch = ch2 + naoh → ch3coone + ch3cho – thủy phân dẫn xuất 1,1-dihalo: ch3- chcl2 + 2naoh → ch3cho + 2nacl + h2o
Xem Thêm : Hướng dẫn cách mua hàng từ Trung Quốc về Việt Nam giá rẻ chi tiết từ A – Z
3. một số phản ứng đặc biệt
2ch3oh + o2 → 2hcho + 2h2o (ag, 6000c) ch4 + o2 → hcho + h2o (xúc tác, t0) 2ch2 = ch2 + o2 → 2 ch3cho (pdcl2, cucl2)
là. nhận dạng aldehyde
– tạo kết tủa sáng bóng với agno3 / nh3. – tạo kết tủa đỏ gạch với cu (ồ) 2 ở nhiệt độ cao. – Khử màu dung dịch nước brom. (Chỉ phản ứng với dung dịch brom, có khí CO2 thoát ra).
vii. ứng dụng
– formaldehyde chủ yếu được sử dụng để sản xuất polyphenol formaldehyde (nhựa), được sử dụng trong quá trình tổng hợp thuốc nhuộm và dược phẩm. – dung dịch có 37 – 40% formaldehyde trong nước gọi là chất đục hoặc formalin dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, khử trùng, khử trùng … – acetaldehyde chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.
b. xeton
i. định nghĩa
– xeton là phân tử trong đó nhóm chức -c (= o) – được gắn trực tiếp vào 2 nguyên tử c.
xem thêm: làm thế nào để biết thế nào là một người kiêu hãnh, kinh thánh nói gì về lòng kiêu hãnh
– cttq của xeton đơn chức có dạng: r – co – r ‘
ii. danh pháp
1. tên thay thế
tên thay thế = tên hiđrocacbon + số vị trí c trong nhóm đồng + vi
2. tên gốc – chức năng
original name = tên ban đầu r, r ‘+ xeton
iii. tính chất hóa học
– phản ứng với h2 / ni, t0 cho ancol bậc hai: r-co-r ‘+ h2 → r-choh-r’ – xeton không có phản ứng tráng gương, không phản ứng với cu (ồ) 2 ở nhiệt độ cao , không làm mất màu dung dịch brom như anđehit. – phản ứng thế ở gốc hiđrocacbon bên cạnh đồng nhóm: ch3coch3 + br2 → ch3coch2br + hbr (với ch3cooh)
iv. điều chế
– đối với rượu bậc hai + cuo đun nóng: rchohr ‘+ cuo → rcor’ + cu + h2o – điều chế gián tiếp bằng rượu không bền: ch3cooc (ch3) = ch2 + naoh → ch3coone + ch3coch3 – oxy hóa cumene (c6h5ch (ch3) 2) để sản xuất axeton.
v. ứng dụng
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Andehit Có Tác Dụng Với Naoh Không, Hệ Thống Bài Tập Andehit Xeton. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn