Cùng xem Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì? Phí và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng? trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Công Thức Cắt May Quần Áo Cơ Bản "Cực Hay" Cho Thợ Mới
- Top 10 Bức Thư Tỏ Tình Hay, Không Bao Giờ Lỗi Thời Và Cách Viết
- Cách tính, công thức tính m3 gỗ, ván, bê tông, nước, đất, cát năm 2020
- Danh sách 50 Tiểu Luận Về Quyền Con Người [10 Bài Mẫu]
- Dấu cách trong FO3, FO4 là gì? Mẹo đặt tên có dấu, có ký tự đặc biệt ra sao?
Hiện nay, để đảm bảo hoạt động kinh tế thương mại được an toàn khi thực hiện hợp đồng, các chủ thể thường sử dụng các biện pháp bảo đảm để thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận, trong đó có các biện pháp bảo vệ pháp luật. Bài viết này sẽ đề cập đến các nội dung liên quan của thư bảo lãnh, cũng như các vấn đề liên quan của hợp đồng bảo lãnh trước.
1. Bảo lãnh tạm ứng là gì?
Từ “bảo lãnh” có thể rất quen thuộc với chúng ta, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh tế, thương mại. Nhưng sự an toàn khi thực hiện được đo lường bằng sự đảm bảo, điều này thay đổi tùy theo tình huống và không phải là “sự đảm bảo trước” mà mọi người đều biết.
Bảo lãnh là một thuật ngữ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như hợp đồng dân sự, tín dụng ngân hàng, đấu thầu xây dựng,… nhưng bảo lãnh trước chỉ được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng.
Theo đó, bảo lãnh thanh toán trước là hình thức bảo đảm cho các bên trong quan hệ xây dựng thực hiện hợp đồng nhằm bảo đảm bên nhận thầu thực hiện đầy đủ các điều khoản chuẩn bị thi công quy định trong hợp đồng trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. màn biểu diễn.
2. Đảm bảo Hoàn tiền Sớm là gì?
Bảo lãnh thanh toán tiền đặt trước là việc ngân hàng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc hoàn trả số tiền đã ứng trước và tiền đặt cọc của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Nếu khách hàng vi phạm hợp đồng và yêu cầu hoàn trả số tiền đã ứng trước, đặt cọc không hoàn lại hoặc hoàn trả không đầy đủ thì ngân hàng sẽ đứng ra thanh toán.
Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của cả bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh nhằm đảm bảo bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho người được bảo lãnh. Theo quy định của hợp đồng bảo lãnh, các khoản nợ phải được hoàn trả đúng hạn hoặc trả không đầy đủ hoặc đúng hạn cho người được bảo hiểm.
Như vậy bảo lãnh thanh toán tiền tạm ứng là một cam kết được thực hiện giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh nhằm đảm bảo cho bên cho vay thực hiện nghĩa vụ chuẩn bị dự án. Trường hợp bên nhận thầu không thực hiện theo đúng hợp đồng hoặc không hoàn thành công trình đầy đủ và đúng thời hạn thì tùy theo tình hình mà bên bảo lãnh phải được thay thế hoặc bồi thường.
3. Bảo đảm Tạm ứng Hợp đồng:
3.1. Bảo đảm Hợp đồng Tạm ứng là gì:
Bảo hiểm trước hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, chỉ trong hợp đồng xây dựng phải có phương án giải phóng mặt bằng được hai bên thống nhất. hợp đồng.
Số tiền tạm ứng, thời điểm tạm ứng và điều kiện thu hồi tiền tạm ứng phải được hai bên thoả thuận cụ thể và được ghi vào hợp đồng. Số tiền tạm ứng và số tiền tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được thể hiện trong hồ sơ mời thầu hoặc dự thảo hợp đồng xây dựng được phát hành cho nhà thầu để nhà thầu tính toán giá dự thầu và lập báo giá cho hợp đồng.
Xem thêm: Bảo lãnh tạm ứng là gì? Hướng dẫn Đảm bảo Hợp đồng Tiền Xây dựng?
Nhà thầu phải sử dụng đúng mục đích, đối tượng đã ký trong hợp đồng, nghiêm cấm sử dụng vào mục đích, đối tượng trái với hợp đồng xây dựng đã ký kết.
3.2. Điều khoản bảo đảm trước hợp đồng:
Theo Điều 18 Nghị định số 37/2015 / nĐ-cp, các khoản bảo lãnh tạm ứng cụ thể như sau:
– Bảo hiểm trước hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, chỉ trong hợp đồng xây dựng phải có phương án giải phóng mặt bằng được hai bên thống nhất. hợp đồng.
Xem Thêm : Kiểu dạy con ngược đời của người Việt khiến con tụt hậu
– Mức trả trước, thời gian trả trước và điều kiện trả trước phải được hai bên thỏa thuận cụ thể và được ghi trong hợp đồng. Số tiền tạm ứng và số tiền tạm ứng hợp đồng xây dựng phải được thể hiện trong hồ sơ mời thầu hoặc dự thảo hợp đồng xây dựng được phát hành cho nhà thầu để nhà thầu tính toán giá dự thầu và lập báo giá cho hợp đồng.
– Để thực hiện hợp đồng thanh toán trước, bên nhận thầu phải có bảo lãnh tạm ứng hợp đồng: Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng trên 1 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp bảo lãnh thanh toán tạm ứng theo hợp đồng cho người ủy nhiệm Người cung cấp bảo lãnh tạm ứng theo hợp đồng bằng giá trị và tiền tệ tương đương với khoản tạm ứng theo hợp đồng. Hợp đồng xây dựng có số tiền tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 1 tỷ đồng và hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện, kể cả do cộng đồng cung cấp thì không cần bảo lãnh tạm ứng hợp đồng. Cộng đồng thực hiện theo chương trình mục tiêu.
– Nếu Nhà thầu là một liên danh các nhà thầu, thì mỗi thành viên của liên danh phải đệ trình cho Bên giao thầu một Bảo lãnh Thanh toán Tạm ứng Hợp đồng có giá trị bằng khoản tiền tạm ứng của mỗi thành viên, trừ khi các thành viên trong Liên danh đồng ý rằng liên danh Nhà thầu chính của đơn vị phải thanh toán tiền ký quỹ tạm ứng hợp đồng cho bên giao đại lý.
3.3. Phí bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:
Theo Điều 18, Điều 5 Nghị định số 37/2015 / nĐ-cp:
Mức bảo đảm trước của hợp đồng xây dựng không vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết, trường hợp đặc biệt phải được sự đồng ý của người quyết định đầu tư hoặc Bộ trưởng; Chủ tịch tỉnh và ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương; chủ tịch ủy ban thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, công ty nếu Thủ tướng Chính phủ là người có thẩm quyền quyết định đầu tư thì mức tạm ứng tối thiểu như sau:
Đầu tiên, đối với hợp đồng tư vấn:
– Hợp đồng trên 10 tỷ đồng: vốn tạm ứng tối thiểu 15%
– Hợp đồng trị giá đến 10 tỷ Rp: Vốn tạm ứng tối thiểu 20% giá trị hợp đồng.
Thứ hai, hợp đồng xây dựng:
– Giá trị hợp đồng dưới 10 tỷ Rp: Khoản tạm ứng tối thiểu là 20% số tiền hợp đồng;
– Giá trị hợp đồng từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng;
– Hợp đồng trên 50 tỷ đồng: Vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
Hợp đồng cung cấp thiết bị kỹ thuật, hợp đồng ec, ep, pc, epc, hợp đồng chìa khóa trao tay, các loại hợp đồng xây dựng khác: Mức tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng.
Nếu hai bên đồng ý tạm ứng với mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu trên thì giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh kể từ ngày thanh toán.
Xem Thêm : 3 cách tính hàng tồn kho nhanh, chính xác cho dân kế toán
Số tiền tạm ứng được thu hồi dần thông qua thanh toán, tỷ lệ thu hồi từng lần do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng phải thu hồi hết số tiền tạm ứng khi số tiền thanh toán đạt 80%. Kí giá hợp đồng.
Trường hợp đặc biệt phải được phép của người quyết định đầu tư hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch thành ủy, Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty, công ty, nếu người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ.
3.4. Ngày hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng:
Bảo lãnh trả trước phải được gia hạn cho đến khi thu hồi hoàn toàn số tiền gốc từ số tiền đã trả trước. Với mỗi lần thanh toán của hai bên, giá trị của bảo lãnh sẽ giảm dần dựa trên giá trị của khoản tạm ứng được thu hồi.
4. Trong trường hợp có bảo đảm tạm ứng theo hợp đồng:
Bảo đảm Tạm ứng Hợp đồng
Theo Công văn số 10254 / btc-dt, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng được áp dụng cho các hợp đồng có số tiền tạm ứng vượt quá 1 tỷ Rp. Yêu cầu ngay bây giờ:
– Chủ đầu tư gửi cho Kho bạc một Bảo lãnh Tạm ứng Hợp đồng từ một nhà thầu hoặc nhà cung cấp, giá trị của bảo lãnh này tương đương với khoản thanh toán tạm ứng trước hợp đồng tạm ứng Kho bạc.
– Giá trị của Bảo đảm Thanh toán Tạm ứng Hợp đồng được giảm tương ứng với giá trị của khoản tạm ứng được thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa Bên giao thầu và Nhà thầu.
– Chủ đầu tư bảo lãnh và chịu trách nhiệm về giá trị khoản tạm ứng tương ứng với số dư tạm ứng còn lại.
– Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng theo hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư thu hồi đủ số tiền tạm ứng.
Nếu không yêu cầu đảm bảo trước:
– Các hợp đồng có số tiền tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 1 tỷ Rp.
Để đảm bảo sử dụng an toàn và hiệu quả các khoản tiền đã trả trước, chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà thầu cung cấp các khoản tiền đã trả trước tùy theo các trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm về các yêu cầu trả trước của chủ đầu tư.
– Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện, bao gồm cả hình thức tổ hợp dân cư thực hiện theo đề án mục tiêu.
– Công việc thực hiện không có hợp đồng và được bồi thường, hỗ trợ tái định cư (trừ trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng công trình).
Đây là những điều cơ bản về các vấn đề liên quan đến các biện pháp bảo vệ theo hợp đồng và tôi hy vọng thông tin này sẽ giúp ích cho bạn khi bạn nghiên cứu vấn đề này. Mọi thắc mắc bạn có thể liên hệ với luật sư trên.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Thư bảo lãnh hoàn tạm ứng là gì? Phí và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng?. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn