Cùng xem Use Case là gì? Quy trình vẽ sơ đồ Use Case hoàn chỉnh – ITNavi trên youtube.
một ca sử dụng là gì? tổng quan về sơ đồ ca sử dụng hoàn chỉnh trong phát triển phần mềm
1. trường hợp sử dụng là gì?
theo định nghĩa của wikipedia, ca sử dụng là “một kỹ thuật được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống để nắm bắt các yêu cầu chức năng của hệ thống. Ca sử dụng mô tả tương tác điển hình giữa người dùng bên ngoài (tác nhân) và hệ thống.
Ví dụ: hệ thống “đặt chỗ chuyến bay trực tuyến” với chức năng “đặt chỗ trước” là một trường hợp sử dụng.
ca sử dụng mô tả sự tương tác giữa người dùng và hệ thống trong một môi trường cụ thể, cho một mục đích cụ thể. môi trường trong ngữ cảnh, miền hoặc hệ thống phần mềm cụ thể. mục đích cụ thể là mô tả yêu cầu từ quan điểm của người dùng.
sự tương tác giữa người dùng và hệ thống có 2 dạng phổ biến:
- cách người dùng tương tác với hệ thống.
- cách hệ thống tương tác với các hệ thống khác.
2. các phần tử đặc tả ca sử dụng
các phần tử đặc tả ca sử dụng bao gồm: Actor (người dùng), ca sử dụng (chức năng tương tác) & amp; mối quan hệ (mối quan hệ trong các trường hợp sử dụng).
các thành phần ca sử dụng bao gồm: Actor, use case & amp; mối quan hệ
a, diễn viên (người dùng)
Actor là một phần tử cho biết người dùng hoặc một đối tượng bên ngoài tương tác với hệ thống. Để xác nhận rằng bạn có phải là một diễn viên hay không, bạn cần xem xét các câu hỏi sau:
- Ai sẽ là người dùng chức năng chính của hệ thống (tác nhân chính)?
- Ai sẽ là người quản trị hệ thống – người cài đặt, quản trị và duy trì hệ thống (phụ )?
- Ai sẽ cần hệ thống hỗ trợ để thực hiện các công việc hàng ngày?
- Hệ thống này có cần tương tác với các hệ thống khác không?
- ai là người nhập dữ liệu vào hệ thống (trong trường hợp là hệ thống kho dữ liệu)?
- ai hoặc điều gì quan tâm đến giá trị mà nó sẽ mang lại cho hệ thống?
b, trường hợp sử dụng (chức năng tương tác)
Các trường hợp sử dụng là các chức năng mà các tác nhân sẽ sử dụng hoặc đại diện cho các tương tác giữa người dùng và hệ thống. Để tìm các trường hợp sử dụng, chúng tôi cần trả lời các câu hỏi sau:
- tác nhân cần những chức năng hệ thống nào?
- hành động chính của tác nhân là gì?
- tác nhân có cần đọc, thêm, xóa, sửa đổi không? hoặc lưu trữ một số loại thông tin trong hệ thống?
- hệ thống có cần thông báo cho tác nhân về những thay đổi nội bộ không mong muốn không?
- thói quen hàng ngày của nó, tác nhân có thể được đơn giản hóa hoặc thực hiện hiệu quả trong tất cả mọi thứ của hệ thống? các chức năng?
- ca sử dụng có thể được tạo ra bởi bất kỳ sự kiện nào khác không?
- hệ thống có cần thông tin đầu vào / đầu ra nào không? thông tin đó sẽ đến từ đâu?
- đâu là các vấn đề và thiếu sót của hệ thống hiện tại?
c, mối quan hệ (mối quan hệ trong trường hợp sử dụng)
Xem Thêm : Tên Các Môn Giáo Dục Quốc Phòng Tiếng Anh Là Gì ? Cẩm Nang Sinh Tồn Khi Học Gdqp
Các mối quan hệ
trong trường hợp sử dụng bao gồm 3 loại: bao gồm, mở rộng & amp; khái quát .
mối quan hệ bao gồm trong trường hợp sử dụng là gì?
include là một mối quan hệ bao gồm hoặc bắt buộc giữa các trường hợp sử dụng. Hiểu đơn giản hơn: Để trường hợp sử dụng a xảy ra, trường hợp sử dụng b phải đạt được.
ví dụ: trường hợp sử dụng xảy ra việc rút tiền, thì việc xác minh tài khoản của trường hợp sử dụng b cần được hoàn tất.
mối quan hệ mở rộng
extension thể hiện mối quan hệ tùy chọn, có hoặc không, mở rộng giữa các trường hợp sử dụng.
ví dụ: trường hợp sử dụng b quên mật khẩu có thể xảy ra hoặc không và liên quan đến trường hợp sử dụng đăng nhập vào hệ thống chứ không liên quan đến bất kỳ trường hợp sử dụng nào khác.
mở rộng mối quan hệ thể hiện mối quan hệ tùy chọn giữa các trường hợp sử dụng
mối quan hệ tổng quát
tổng quát là mối quan hệ cha-con giữa các trường hợp sử dụng. khái quát cũng cho thấy khả năng thể hiện mối quan hệ giữa các tác nhân.
Xem Thêm : "Miền Nam" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
ví dụ: mối quan hệ cha-con giữa các trường hợp sử dụng:
- đăng nhập (cha mẹ): có thể bằng số điện thoại (con) hoặc email (con).
- đặt hàng (cha mẹ): có thể đặt hàng qua số điện thoại (con) hoặc trang web (con) ).
ví dụ: mối quan hệ cha mẹ – con cái giữa các diễn viên:
- khách hàng (cha): bao gồm khách hàng trước (con) và khách hàng mới (con).
3. quy trình vẽ sơ đồ ca sử dụng
tạo một sơ đồ ca sử dụng hoàn chỉnh phải trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn mô hình hóa, giai đoạn cấu trúc & amp; giai đoạn xem xét .
giai đoạn lập mô hình:
- Bước 1: Định cấu hình ngữ cảnh hệ thống.
- Bước 2: Xác định các tác nhân.
- Bước 3: Xác định các trường hợp sử dụng.
- Bước 4: Xác định mối quan hệ giữa tác nhân và ca sử dụng.
- Bước 5: Đánh giá chi tiết các mối quan hệ đó.
giai đoạn cấu trúc:
- Bước 6: Đánh giá các trường hợp sử dụng cho mối quan hệ bao gồm.
- Bước 7: Đánh giá các trường hợp sử dụng cho mối quan hệ mở rộng.
- Bước 8: Đánh giá các trường hợp sử dụng cho tổng quát hóa quan hệ.
giai đoạn xem xét:
- Bước 9 – Xác minh – Đảm bảo hệ thống tuân theo tài liệu đặc tả.
- Bước 10 – Xác thực – Đảm bảo hệ thống được phát triển là những gì khách hàng thực sự cần.
vẽ sơ đồ ca sử dụng bao gồm 3 giai đoạn: mô hình hóa, cấu trúc & amp; giai đoạn xem xét
4. Cần lưu ý điều gì khi vẽ sơ đồ ca sử dụng?
Biểu đồ ca sử dụng phải được thiết kế đơn giản, chi tiết và dễ hiểu. Khi tạo ca sử dụng, bạn nên biết những lưu ý sau để có giải pháp tốt nhất.
- lưu ý 1: không đặt tên trường hợp sử dụng quá dài. Tên của ca sử dụng phải ngắn gọn, rõ ràng và đủ mô tả về đối tượng người dùng.
- lưu ý 2: không lạm dụng từ “quản lý” . sử dụng từ “quản lý” để mô tả mối quan hệ giữa tác nhân và hệ thống là quá tối nghĩa. không rõ mục đích là gì. các trường hợp sử dụng phải truyền đạt mục đích cuối cùng, chứa đựng quan điểm của người dùng cuối.
- lưu ý 3: không thiết kế quá nhiều trường hợp sử dụng . Tận dụng các mối quan hệ để các ca sử dụng liên kết với nhau. sau đó sử dụng giới hạn hệ thống để phân nhóm, giới hạn cho các trường hợp sử dụng.
- lưu ý 4: không đi quá nhiều chi tiết vào các hàm thô . không lạm dụng crud để tránh nhàm chán và không hiển thị nhiều thông tin cho người xem. cách giải quyết: thêm ghi chú trước phần mô tả ca sử dụng của tài liệu hoặc tạo một ca sử dụng riêng được gọi là quản lý x trong đó x là đối tượng bất kỳ.
- lưu ý 5: bạn cần tạo tính thẩm mỹ cho ca sử dụng . những ca sử dụng không có thiết kế hợp lý, thiếu tính thẩm mỹ sẽ không thu hút được người dùng. các nhà xây dựng nên thiết kế các ca sử dụng rõ ràng và nhất quán bằng cách: tạo sơ đồ có cùng kích thước, đánh dấu các mã nhận dạng ca sử dụng, không trùng lặp các mối quan hệ, thêm màu sắc cho các ca sử dụng …
Chúng tôi mong rằng những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn đọc hiểu được ca sử dụng là gì, có cái nhìn tổng quan về sơ đồ ca sử dụng hoàn chỉnh. nếu bạn yêu thích công nghệ, hãy xem thêm công việc của bạn trên itnavi!
xem thêm:
1000 việc làm Nền tảng tìm kiếm việc làm itnavi
tóm tắt quy trình phát triển phần mềm
trường hợp thử nghiệm là gì? các thành phần của test case cần hiểu
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: FAQ
Lời kết: Trên đây là bài viết Use Case là gì? Quy trình vẽ sơ đồ Use Case hoàn chỉnh – ITNavi. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn