Cùng xem Modal Verb Là Gì? Và Cách Sử Dụng Modal Verb Trong Tiếng Anh trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- SO2 + O2 → SO3 – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
- Trường THPT An Dương Vương – TT School
- Công nghệ quản lí thông tin (Information Management Technology – IMT) là gì? Đặc điểm
- Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 91, 92 Sách giáo khoa Hình học 11
- Dân gian quan niệm phụ nữ tóc xoăn là khổ, sự thực có phải vậy không?
Động từ khiếm khuyết còn được gọi là động từ khiêm tốn. Bằng cách hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các động từ khiếm khuyết, bạn sẽ hiểu tại sao các động từ khiếm khuyết chỉ được sử dụng để bổ nghĩa cho các động từ chính chứ không chỉ cho bất kỳ hành động cụ thể nào.
Hãy bắt đầu nào!
>Mạo từ tiếng Anh và cách sử dụng chúng
1. Động từ phương thức là gì?
Để các bạn dễ nhớ và hình dung được modal verb là gì, thầy hoa đưa ra những điểm chính giúp các bạn hiểu và nhớ nhanh modal verb như sau:
- Động từ khuyết thiếu là những động từ không chỉ hành động mà còn bổ nghĩa cho động từ chính.
- Những động từ không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: tôi có thể, cô ấy có thể, anh ấy có thể, nó có thể
- Không có dạng nguyên mẫu hoặc phân từ như các động từ thông thường khác. Không chia động từ sau động từ chính, dạng nguyên thể (có hoặc không có “to”)
- Trợ động từ không cần dùng trong câu nghi vấn, câu phủ định, câu nghi vấn…
- Có
- Can (thì quá khứ của “could”)
- Bắt buộc
- Bắt buộc
- Có thể
- Có thể (quá khứ “có thể”)
- Ý chí
- Ý chí
- Nên
- Nên
- Nên
- Một
- c
- b
- b
- Một
- c
- b
- b
- Một
- c
- susan có thể biết địa chỉ
- Joanna có thể không nhận được tin tức từ tôi
- Báo cáo phải được chuyển đến bàn của tôi vào ngày mai
- Tôi có thể làm tất cả công việc của mình
- Nancy không cần dọn dẹp căn hộ
2. Các loại động từ khuyết thiếu:
Trong tiếng Anh có các động từ khuyết thiếu sau:
Để biết thêm thông tin về cách dùng, chức năng và cách dùng của các động từ tình thái trong tiếng Anh, các bạn có thể xem bảng bên dưới.
Động từ khuyết thiếu
Hàm
Ví dụ
Chú ý
Có
Cho biết một người có thể làm điều gì đó bây giờ hoặc trong tương lai hoặc điều gì đó có thể xảy ra
Bạn nói tiếng Tây Ban Nha.
Trời có thể mưa.
– can và could cũng được dùng để hỏi, xin phép, đặt câu hỏi. Ví dụ: Bạn đợi một chút được không? tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi
-Bạn có thể dùng “be could to” thay vì “can hoặc could”
Can (quá khứ của “can”)
Cho biết khả năng của quá khứ
Anh trai tôi có thể nói tiếng Anh khi anh ấy mới 5 tuổi.
Bắt buộc
Biểu thị sự cần thiết, cần thiết ở hiện tại hoặc tương lai
Đoán
Bạn phải dậy sớm.
Bạn phải có mặt ở đây trước 8 giờ sáng
Bạn phải đói sau khi làm việc chăm chỉ
không được – có nghĩa là bị cấm
Khi phủ định hoạt động trong quá khứ, bạn nên dùng can’t have v3
Tôi dành cả ngày với anh ấy. Anh ấy không thể đi xem phim.
Phải
bày tỏ sự cần thiết phải làm gì đó nhưng một cách khách quan (luật lệ, quy định…)
Tôi phải bỏ hút thuốc. Bác sĩ của tôi đã nói như vậy.
Không cần = không cần
Có thể
Cho biết điều gì có thể xảy ra ngay bây giờ
Tôi có thể gọi cho cô ấy được không?
-may và might được dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu dùng trong câu gián tiếp:
Tôi bật TV lên được không?
Tôi tự hỏi liệu anh ấy có thể đến đó một mình không.
-might không được dùng trong quá khứ của may
John ở đâu? Tôi không có ý kiến. Anh ấy có thể/có thể đi chơi với bạn bè của anh ấy.
Có thể (quá khứ “có thể”)
Biểu thị một điều gì đó có thể đã xảy ra trong quá khứ
Cô ấy có thể không phải là nhà của anh ấy.
Ý chí
Diễn đạt và dự đoán các sự kiện trong tương lai
Đưa ra quyết định trong khi nói
Ngày mai trời nắng
Bạn đã mua đường chưa? ồ xin lỗi. Tôi sẽ đi ngay bây giờ.
Sử dụng will hoặc would trong đề xuất, yêu cầu và lời mời
Xem Thêm : 1. Cầu bailey là gì?
Bạn có muốn một tách cà phê không?
Bạn có muốn ăn bánh không?
Có
Diễn đạt một giả thuyết hoặc dự đoán về một sự kiện có thể đã xảy ra trong quá khứ
Cô ấy vẫn còn là một đứa trẻ. Cô ấy sẽ rất buồn khi nghe tin xấu.
Nên
Đối với nhận xét và đề xuất. “will” được sử dụng nhiều hơn
Tối nay chúng ta sẽ đi ăn tối ở đâu?
Nên
Biểu thị một yêu cầu ở mức độ trang trọng, nhưng nhẹ hơn “phải”
Đề xuất và nhận xét
đoán
Bạn nên gửi báo cáo này trước ngày 8 tháng 9.
Bạn nên gọi cho cô ấy.
Cô ấy đã làm việc chăm chỉ và cô ấy xứng đáng nhận được những điều tốt đẹp nhất.
Nên
có nghĩa là bắt buộc. Mạnh hơn “nên” nhưng không mạnh bằng “phải”
Bạn không nên ăn kẹo vào ban đêm.
3. Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
Động từ khuyết thiếu
Ý nghĩa
Ví dụ
Bắt buộc
nghĩa vụ tuân thủ
Bạn phải dừng đèn đỏ.
Một kết quả hợp lý/tích cực
Chắc anh ấy mệt lắm. Anh ấy làm việc cả ngày.
Không
Bị cấm
Bạn không được hút thuốc trong bệnh viện.
Có
Có thể
Tôi biết bơi.
Quyền
Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
Khả năng
Hút thuốc lá gây ung thư.
Có
Có thể trong quá khứ
Tôi đã chạy rất nhanh khi còn nhỏ.
Lịch sự cho phép
Xin lỗi, tôi có thể nói vài điều được không?
Khả năng
Ngày mai trời có thể mưa!
Có thể
Quyền
Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không?
Có thể xảy ra
Ngày mai trời có thể mưa!
Có thể
Lịch sự cho phép
Xem Thêm : Cách hẹn giờ tắt máy tính đơn giản không dùng phần mềm
Tôi có thể có một ý tưởng?
Có thể xảy ra
Tôi có thể đi nghỉ ở Úc vào năm tới.
Không cần
Không cần thiết/không bắt buộc
Tôi không cần mua cà chua. Có rất nhiều cà chua trong tủ lạnh.
nên/nên
Một phần nghĩa vụ
Tôi nên/nên đi khám bác sĩ. Tôi đau đầu kinh khủng.
Đề xuất
Bạn nên/nên xem lại bài tập về nhà
Kết quả logic
Anh ấy nên/nên rất mệt mỏi. Anh ấy làm việc cả ngày.
Tốt nhất
Đề xuất
Bạn nên xem lại bài tập về nhà của mình
4. Bài tập về động từ khuyết thiếu (có đáp án)
I. Chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu:
1) Thanh niên ______ vâng lời cha mẹ.
A. phải sinh có thể c. Sẽ d. Nên
2) Laura, bạn không cần phải đợi tôi để ăn tối với lũ trẻ. Tôi ______ đã làm việc chăm chỉ ngày hôm nay.
A. có thể sinh có thể c. nên d. sẽ
3) Tôi rất hân hạnh được dẫn bạn đi tham quan nhà máy.
A. nên sinh sẽ c. Có lẽ d. Có thể
4) Về sớm kẻo bạn ______ lỡ xe buýt.
A. không b. Không, không, không, không, không, không, không
5) Chiếc nhẫn đính hôn của Jenny rất lớn! Nó ______ tốn rất nhiều tiền
A. phải sinh có thể c. Sẽ d. Nên
6) Hôm nay bạn ______ viết.
A. nên sinh phải c. có d. nên
7) Tôi ước mình có thể tìm thấy nó.
A. sẽ b. nên c. có thể d. phải
8) Trừ khi anh ấy chạy, anh ấy sẽ ______ bắt tàu.
A. sẽ b. không nên c. sẽ không d. sẽ không
9) ______ Bạn đang ở Rome tối nay.
A. sẽ sinh có thể c. Có thể d.Có thể
10) Chúng tôi ______ có thời gian để giúp bạn vào ngày mai.
Hai. Viết lại câu đồng nghĩa:
1) Có thể Susan biết địa chỉ. (có lẽ)
Susan………………………………………….. .. …………………………………………. ……………………………………………………….. ………………………….
2) Joanna có thể chưa nhận được tin tức từ tôi. (có lẽ)
Joanna………………………………………….. .. .. ……………………………………… . .. …..……………
3) Bản báo cáo phải ở trên bàn của tôi vào ngày mai. (Có)
Báo cáo …………………………………………. .. …………………………………………. ……….
4) Tôi đã hoàn thành mọi việc. (có thể)
Tôi………………………………………….. ……………………………………………… ……..
5) Nancy không cần dọn dẹp căn hộ. (không)
Nancy………………………………………….. .. …………………………………………. ……………. ………………
Trả lời:
I.
Hai.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Modal Verb Là Gì? Và Cách Sử Dụng Modal Verb Trong Tiếng Anh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn