Cùng xem Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng Chính Xác trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Top 20 Truyện ngắn hay và ý nghĩa để viết báo tường nhân ngày
- Mẫu phiếu dự giờ tiểu học và cách nhận xét tiết dạy dự giờ
- Sâu máy tính (Computer Worm) là gì? Làm thế nào để ngăn chặn sâu máy tính?
- Tên đệm hay cho con trai năm 2022: 100 tên giúp bé bình an và tài
- 200+ Tên hay cho bé trai 2023 bố mẹ nên tham khảo – Fitobimbi
Công thức tính khối lượng riêng và khối lượng riêng chính xác
Mật độ là gì? Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính tỉ lệ thức và tỉ lệ thức là những kiến thức mà Shuozhuang sẽ chia sẻ với quý thầy cô và các em học sinh qua các bài viết sau. Hãy chia sẻ nhiều tài nguyên hữu ích hơn!
I. Chung
1. Mật độ là gì?
Bạn đang xem: Khối lượng riêng, công thức tính trọng lượng riêng chính xác
Mật độ, còn được gọi là mật độ khối lượng, là một thuộc tính của mật độ khối lượng của một đơn vị thể tích vật chất. Đây là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (nguyên chất) và thể tích (v) của vật đó.
2. Trọng lượng riêng là gì?
Trọng lượng riêng tiếng anh là specific weight, là trọng lượng của một mét khối vật liệu. Trọng lượng riêng khác với mật độ, trọng lượng riêng = mật độ x 9,81 trọng lượng riêng là n/m³
Hai. c công thức khối lượng riêng, khối lượng riêng
1. Công thức tính mật độ
Mật độ vật chất trong một vật thể được xác định bằng cách chia khối lượng của thể tích vô cùng nhỏ tại vị trí đó cho thể tích vô cùng nhỏ.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ thống đo lường tiêu chuẩn quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị gam trên centimet khối (g/cm3).
Bằng cách so sánh kết quả của các chất đã tính toán trước đó với bảng khối lượng riêng, khối lượng riêng của một vật thể có thể được tính toán để xác định các chất tạo nên vật thể đó.
- Công thức tính mật độ
- Công thức mật độ trung bình
- d là khối lượng riêng (n/m³)
- p là trọng số (n)
- v là thể tích tính bằng mét khối
- Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối vật liệu. Trọng lượng riêng khác với trọng lượng riêng.
- Sự khác biệt được thể hiện bằng công thức:
- Trọng lượng riêng = mật độ x 9,81 (tính bằng n/m³).
Mật độ = Khối lượng : Thể tích
d = m/v
Trong đó: d là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) và v là thể tích (m3).
Nếu chất đó là đồng nhất thì khối lượng riêng ở mọi vị trí đều như nhau và được tính là khối lượng riêng trung bình.
Mật độ trung bình của bất kỳ vật thể nào được tính bằng khối lượng chia cho thể tích, thường được biểu thị bằng ρ
ρ = m/v
2. Công thức tính trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng của một vật được tính theo công thức:
Trọng lượng riêng = trọng lượng : thể tích
d=p/v
Ở đâu:
Ba. Sự khác biệt giữa trọng lượng riêng và trọng lượng riêng
iv: Bài tập khối lượng riêng và khối lượng riêng
Bài 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng là 0,397 kg và có thể tích là 0,32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa trong bình.
Giải pháp:
Ta có m = 0,397 kg, v = 0,00032 m3
=>Khối lượng riêng của sữa là d = m/v = 0,397/0,00032 = ≈ 1240,6 (kg/m3)
Xem Thêm : Tiếng nói công dân
bài 2: Biết 10 lít cát nặng 15 kg
1. Tính khối lượng 1 tấn cát
2. Tính trọng lượng của một đống cát 3 mét khối
Giải pháp:
1. Khối lượng riêng của cát: d=m/v=15/0.01=1500 (kg/m3)
Thể tích 1 tấn cát: v=m/v=1000/1500=0,667 (m3)
2. Trọng lượng của 1 cọc 3 mét khối: p=d x v = 10 x 1500 x 3 = 45000 n
Bài 3:
Cát thể tích 80 phân khối có khối lượng 1,2 kg.
a) Tính khối lượng riêng của một khối cát
b) Tính trọng lượng riêng của khối cát
Trả lời
Theo đề ta có:
v= 80 centimet khối = 0,000008 mét khối
Mét = 1,2 kilôgam
Khối lượng riêng của khối cát là: d = m/v = 1,2/0,0008 = 15.000 kg/m3
Trọng lượng riêng của khối cát là: d = dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 n/m3
Bài tập 4: Tính khối lượng của một hòn đá. Biết rằng thể tích của hình lập phương là 0,5m3. hướng dẫn
Theo bảng ta được khối lượng riêng của hòn đá là 2600kg/m3.
Vậy 0,5m3 hòn đá có khối lượng là: 2600.0,5 = 1300kg.
Bài 5: Tìm cách xác định khối lượng riêng của chất cản quang. Công cụ bao gồm:
– Một quả cân 200 gam mà chúng ta cần đo trọng lượng riêng của chất tạo ra nó có một sợi chỉ gắn vào nó.
– Xi lanh chia vạch ghd 250m3 có miệng rộng để cho lượng thừa đi vào bình. Bồn nước khoáng 100 m3 nước.
– lực kế ghd có ít nhất 2,5n.
Hướng dẫn
Chúng tôi làm theo các bước sau:
– Hạ quả cân vào bình chia độ. Giả sử nước dâng lên 120 mét khối.
Vậy khối lượng của quả nặng 200g là:
v = 120 – 100 = 20(m3) = 0,00001(m3).
– Treo quả nặng vào lực kế, ta xác định được khối lượng của quả nặng là 2n (vì p = 10m = 10.0,2 = 2n).
Xem Thêm : HOÀN CẢNH RA ĐỜI, NỘI DUNG, GIÁ TRỊ DI CHÚC CỦA CHỦ
Vậy trọng lượng riêng của vật đối trọng (200g) là:
d = p/v = 2/0,00002 = 100000 (n/m3).
Bài tập 6: Tính khối lượng của một thanh sắt có thể tích 40dm3. Mô tả
Tra bảng, khối lượng riêng của sắt d = 7800kg/m3, v = 40dm3 = 0,04 m3
Tính khối lượng của thanh sắt:
Ta có: d = m/v suy ra m = d.v
hoặc m = 7800.0,04 = 312 (kg)Bài 7: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng là 397g và thể tích là 320cm2 Tính khối lượng riêng của sữa trong hộp ở kg/m3. Hướng dẫn
Ta có: 397g = 0,397kg.
320cm3 = 0,00032m3
Khối lượng riêng của sữa trong hộp là:
0,397 mét. 3
d = m/v = 0,397 / 0,00032 = 1240kg/m3.
Bài tập 8: Biết 10 lít cát có khối lượng là 15 kilôgam. a) Tính khối lượng 1 tấn cát.
b) Tính trọng lượng của một đống cát 3cm3.
Hướng dẫn
a) Ta có: 10/ 15kg (1 tấn = 1000kg; 1 lít = 1 dm3)
Thể tích một tấn cát: v = (1000 . 10)/15 = 666,7(1) = 0,667(m3)
b) Đống cát nặng 45000n.
Bài 9: 1kg kem giặt viso có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của sữa rửa mặt viso và so sánh với khối lượng riêng của nước. Hướng dẫn
Ta có: 1 cm3 – 0,001m3.
Trọng lượng riêng của sữa rửa mặt viso là:
d = 1/0,0009 = 1111,1 (kg/m3)
So với tỷ trọng của nước thì sữa rửa mặt viso đặc hơn.
Bài 10: Khối lượng của mỗi viên gạch 2 lỗ là 1,6kg, thể tích của viên gạch là 1200cm3. Thể tích của giếng mồi là 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của viên gạch.
Hướng dẫn
Thể tích thực của viên gạch là:
v = 1200 – (192,2) = 816 (cm3) = 0,0816 (m3).
Mật độ gạch: d = m/v = 1,6 / 0,0816 = 1960,8 kg/cm3
Trọng lượng riêng của gạch: d = 10.d = 10.1960.8 = 19608 n/cm3.
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng Chính Xác. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn