Cùng xem Tỉ khối của chất khí: công thức và các dạng bài tập hay gặp trên youtube.
Làm cách nào để biết khí có những đặc tính nào? Làm thế nào để biết một chất khí nhẹ hơn hay nặng hơn hydro, oxy o2 hoặc không khí. Vậy câu hỏi đặt ra là: khối lượng riêng của chất khí là gì? Một tỷ feet khối không khí? Công thức nào được sử dụng để tính khối lượng riêng của một chất khí? Làm thế nào để bạn tính toán tỷ trọng liên quan đến không khí, oxy hoặc hydro? Tất cả những câu hỏi trên sẽ được giải đáp trong bài viết tiếp theo.
Một phần tỷ khí
Định nghĩa về mật độ khí
Khái niệm về khối lượng riêng chỉ áp dụng cho chất khí. Mật độ khối lượng của một chất khí là một công thức giúp xác định khối lượng phân tử của khí a so với khí b để xem khí a nhẹ hơn hay nặng hơn khí b bao nhiêu lần. Cách so sánh là khối lượng mol ma và mb của hai khí.
Công thức tính toán
Ở đâu:
- da / b là tỉ khối của khí a so với khí b
- ma là khối lượng mol của khí a
- mb là khối lượng mol của khí b
- Nếu da / b & lt; 1 suy ra khí a nhẹ hơn khí b
- Nếu da / b = 1 thì khí a bằng khí b
- Nếu da / b> 1, suy ra khí a lớn hơn khí b
- da / kk là tỉ khối của khí a đối với không khí
- ma là khối lượng mol của khí a
- 29 là khối lượng mol của không khí
- sự phân hóa 8: Tổng hợp các bài tập và lời giải
- Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và khối lượng 8
- [Lưu ngay] Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ
& gt; & gt; Tham khảo: Ứng dụng học tập trực tuyến hàng đầu Việt Nam
Khí a nhẹ hơn hoặc nặng hơn khí b
Lưu ý :
Khí a nhẹ hơn hoặc nặng hơn không khí
Không khí thực sự là một hỗn hợp của nhiều loại khí khác nhau và để tính toán đơn giản, chúng tôi coi không khí là 20% oxy và 80% nitơ. Khối lượng mol của không khí (tức là 1 mol không khí) được tính như sau:
Khối lượng 0,2 mol oxy + 0,8 mol nitơ
mkk = (32 x 0,2) + (28 x 0,8) = 28,8 (g / mol) làm tròn thành 29 (g / mol)
Vì vậy, để biết khí a nhẹ hơn hoặc nặng hơn không khí bao nhiêu lần, chúng ta sẽ so sánh khối lượng mol của khí a (ma) với khối lượng mol của không khí (mkk = 29 g / mol)
Công thức tính khối lượng riêng của khí a đối với không khí:
Ở đâu:
Ví dụ: Hydro (h2) nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần hoặc nặng hơn không khí?
Khối lượng riêng của khí h2 so với không khí là:
Kết luận: Hiđro (h2) nhẹ hơn không khí 0,069 lần.
Khối lượng riêng của hỗn hợp khí
Tóm tắt kiến thức
Từ phần lý thuyết Nốt ruồi của khí ở trên, bạn cần biết những điều sau:
1 / Cách xác định khí a nhẹ hơn hay nặng hơn khí b bao nhiêu lần, công thức khối lượng riêng của khí a và khí b
2 / Cách xác định khí a nhẹ hơn không khí nặng hơn không khí bao nhiêu lần, công thức khối lượng riêng của khí a và không khí
3 / Công thức liên quan để tính mật độ
& gt; & gt; Đăng ký lớp học thử miễn phí hóa học dành cho các lớp 8-12
Các dạng bài tập phổ biến
Dạng 1 : Xác định khối lượng riêng của hỗn hợp khí
Một số lưu ý cần nhớ:
Bước 1: Tính khối lượng mol trung bình trong hỗn hợp khí
Bước 2: Xác định khối lượng riêng của hỗn hợp khí
Xem Thêm : Cập nhật tin tức thể thao nhanh nhất tại bongdalu.kim
Ví dụ 1: Tỷ khối của hỗn hợp chứa 7g khí etilen (c2h4) và 4g metan (ch4) so với không khí?
Mô tả:
Nồng độ mol của ch4 là:
Số mol của c2h4 là:
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí suy ra là:
Ví dụ 2: Một hỗn hợp x gồm o2 và h2 (không xảy ra phản ứng) có khối lượng riêng không khí là 0,3276. Tính phần trăm số mol của h2 trong hỗn hợp.
Mô tả:
Gọi số mol của khí h2 và o2 trong hỗn hợp x lần lượt là x (mol) và y (mol)
Khối lượng riêng của hỗn hợp x so với không khí là:
Suy ra 2x + 32y = 9,5x + 9,5y Suy ra 7,5x = 22,5 => x = 3y
Số mol khí% h2 là:
Ví dụ 3: Tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí n2 và khí o3 và không khí theo tỉ lệ 1: 2 tương ứng.
Mô tả:
Số mol khí n2 được gọi là a mol, và số mol khí o3 suy ra là 2a mol
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí mà bạn đang tìm là:
Suy ra tỉ khối của hỗn hợp trên so với không khí là:
Dạng 2 : Tính khối lượng của chất khí theo tỉ
Một số lưu ý cần nhớ:
Ví dụ 1: Khối lượng riêng của khí a và khí b là 2,125, khối lượng riêng của khí b và khí oxi là 0,5. Tính khối lượng mol khí a.
Mô tả:
Chúng tôi có:
Suy ra mb = 32 x 0,5 = 16
Nếu không:
Bóng ma suy ra = 2.125 x 16 = 34
Xem Thêm : Cấu trúc và cách dùng so sánh kép trong tiếng Anh | Tiếng Anh Tốt
Kết luận: Khối lượng mol của khí a là 34 g / mol
& gt; & gt; Cách vượt qua nỗi sợ hóa học – toppy
Ví dụ 2: Khối lượng riêng của khí x2 so với axetilen (c2h2) là 2,731 g / mol. tìm khí x2
Mô tả:
Điều đó = 2 x mx = 71 suy ra mx = 35,5
Vậy khí cần tìm là cl2
Ví dụ 3: Công thức phân tử của khí a là ro2, và tỉ khối của khí a so với h2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí a.
Mô tả:
Theo đầu bài ta có: tỉ khối của khí a so với h2 là 32
a có công thức ro2 và suy ra m = mr + 2.mo = 64
=> mr = 64 – 2.16 = 32 nên r là s nguyên tố
Kết luận: Công thức phân tử của khí a là so2
Bài viết trên cung cấp cho người đọc kiến thức cơ bản về công thức khối lượng riêng của chất khí, và các bài tập thường gặp. Hy vọng những bài viết của chúng tôi sẽ giúp ích nhiều cho bạn học hỏi và nghiên cứu. Chúc may mắn!
Xem thêm:
Giải pháp toàn diện giúp con bạn đạt 9-10 dễ dàng với toppy
Lấy học sinh làm trung tâm, toppy tập trung vào việc xây dựng lộ trình học tập cá nhân cho học sinh, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và tiếp thu kiến thức nâng cao với sự trợ giúp của hệ thống nhắc nhở học tập, thư viện thực hành và các câu hỏi kiểm tra chuẩn hóa từ 9 đến 10.
Thư viện phong phú
Thư viện video bài giảng với hình ảnh minh họa sinh động và dễ hiểu nhằm thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động tự học. Ngân hàng bài tập, đề kiểm tra phong phú, các bài tập tự học được sắp xếp hợp lý. Tự học, tự sửa giúp nâng cao hiệu quả, rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo (thi thử) với giám sát thật để chuẩn bị cho IELTS và giải tỏa lo lắng.
Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, tập trung
Tất cả những gì bạn cần là điện thoại di động hoặc máy tính / máy tính xách tay có thể học mọi lúc, mọi nơi. 100% học viên trải nghiệm quá trình tự học qua toppy đều đạt được kết quả như mong đợi. Các kỹ năng đòi hỏi sự tập trung được cải thiện một cách hiệu quả. Làm lại bài kiểm tra miễn phí cho đến khi bạn vượt qua!
Tự động đặt lộ trình học tập tối ưu
Cung cấp lộ trình học tập cá nhân hóa cho từng học sinh dựa trên các kỳ thi đầu vào, hạnh kiểm học tập, kết quả thực hành cho từng đơn vị kiến thức (tốc độ, điểm số); sau đó tập trung vào các kỹ năng và kiến thức còn yếu mà học sinh chưa có.
Trợ lý ảo và cố vấn học tập trực tuyến hỗ trợ bạn trong suốt quá trình học tập
Kết hợp các ứng dụng nhắc nhở bạn học tập, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và nhóm hỗ trợ hỏi đáp 24/7 để giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học tập, giúp phụ huynh yên tâm.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Tỉ khối của chất khí: công thức và các dạng bài tập hay gặp. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn