Cùng xem So sánh Axetilen, Etilen, Benzen, Metan về cấu tạo và tính chất hóa học – hóa 9 bài 42 trên youtube.
So sanh axetilen etilen benzen metan ve cau tao va tinh chat hoa hoc hoa 9
Có thể bạn quan tâm
Để hiểu sự khác biệt về cấu trúc và hóa học giữa axetilen c2h2, etylen c2h4, benzen c6h6 và metan ch4, chúng ta cần hiểu hóa học của từng hợp chất.
Vì vậy, bài viết này hayhochoi.vn sẽ tổng hợp tính chất hóa học và công thức cấu tạo của các hiđrocacbon đó là: axetilen, etilen, benzen và metan để các em học sinh dễ dàng nhận biết, hiểu và so sánh sự giống nhau và khác nhau của các hợp chất này. để có thể “ngăn nắp” “để giải quyết sự phân biệt đối xử.
Tôi. Tóm tắt tính chất hóa học và công thức cấu tạo của axetilen, etilen, benzen và metan
Các bạn đang xem: So sánh cấu tạo và bài tập Hóa học của Axetilen, Etilen, Benzen, Metan – Hóa học 9 Bài 42
-Sau đây là bảng tóm tắt tính chất hóa học, công thức cấu tạo và ứng dụng của axetilen, etilen, benzen, metan.
Phản ứng
Quá trình hydro hóa
• Một số phản ứng điển hình của axetilen, etilen, benzen và metan
ch4 + cl2 3cl + hcl
c2h4 (khí) + br2 (dd) → ch2br-ch2br (lỏng)
c2h2 (khí) + br2 (dd) → br2-ch-ch-br2 (lỏng)
c6h6 (khí) + br2 (lỏng) → c6h5br (lỏng) + hbr (khí)
– Như vậy từ bảng tính chất hóa học, công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của axetilen, etilen, benzen và metan ở trên, chúng ta có thể dễ dàng vận dụng để trả lời các câu hỏi như:
p>
Bạn có thể so sánh các tính chất hóa học của etylen và axetilen? Tính chất hoá học của metan, etilen, axetilen có gì giống và khác nhau? Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết hai lọ không nhãn đựng hai khí không màu (metan và etilen)? Hay so sánh metan, etilen, axetilen benzen? …
Ví dụ 1 (Bài 2 Trang 133 – Lớp 9): Có hai bình chứa hai khí ch4, c2h4. Dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai khí không? Giải thích cách làm.
– Thực ra câu hỏi trên có thể đọc là: hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết hai bình không nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen?
* Giải pháp:
– Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó thêm vào hai bình cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ và lắc đều.
– Bình không làm mất màu dung dịch brom là ch4, bình không làm mất màu dung dịch brom là c2h4. Phương trình phản ứng như sau:
c2h2 + br2 → c2h4br2.
Ví dụ 2: So sánh tính chất hóa học của etilen và axetilen? Giải thích sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của etilen và axetilen
* Giải pháp:
• Điểm giống nhau giữa Ethylene và Acetylene
-chúng đều là hiđrocacbon trong phân tử có c và h
-Trong các phân tử có liên kết bền và linh hoạt
– Các liên kết π mềm dẻo dễ bị đứt (đứt) khi tham gia phản ứng hóa học
– Tính chất hoá học đặc trưng là phản ứng cộng, ngoài ra còn có phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hoá.
• Sự khác biệt giữa etylen và axetylen
– Tùy thuộc vào điều kiện và chất xúc tác mà 1 hoặc 2 liên kết pi của axetilen bị phá vỡ khi tham gia phản ứng.
– Axetilen có 2 nguyên tử h di động có thể tham gia phản ứng thế với ion kim loại.
Ví dụ 3: So sánh Axetilen và Benzen?
* Giải pháp:
Xem Thêm : Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Trình Bày Bài Tiểu Luận Viết Tay Chuẩn – Lingocard.vn
• Điểm giống nhau giữa Acetylen và Benzen
– Chúng đều là những hiđrocacbon có c và h trong phân tử (c2h2 mạch thẳng, c6h6 mạch vòng).
– Trong phân tử có các liên kết bền và dẻo.
– Có phản ứng đặc trưng giống như phản ứng cộng.
• Sự khác biệt giữa axetylen và benzen
– Với axetilen, tùy theo điều kiện và chất xúc tác mà 1 hoặc 2 liên kết pi của axetilen bị phá vỡ khi tham gia phản ứng. Ngoài ra, axetilen có phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa.
-Nó có cấu tạo mạch vòng mạnh với benzen, có 3 liên kết liên hợp với nhau tạo thành hệ thơm bền nên có thể tham gia phản ứng cộng nhưng khó (chỉ cộng h2), còn dễ tham gia. trong phản ứng thay thế bằng chất oxy hóa Stablize.
– Axetilen có 2 nguyên tử h di động có thể tham gia phản ứng thế với ion kim loại.
♠ Bảng dưới đây cho thấy cách nhận biết metan, etylen, axetylen và benzen về mặt hóa học.
• dd bromua
• agno3 / nh3
-dd Làm mất màu nước brom.
-có kết tủa màu vàng
• c2h2 + 2br2 → c2h2br4
• c2h2 + 2agno3 + 2nh3 → cag≡cag + 2nh4no3
Ví dụ 4: Sử dụng bảng trên, hãy cho biết cách nhận biết về mặt hoá học của các khí sau: ch4, c2h2, c2h4 và n2, h2.
* Giải pháp:
– Lấy một điểm ở mỗi mẫu và cho khí đi qua dd agno3 / nh3 theo thứ tự. Khí có thể tạo kết tủa màu vàng là c2h2.
c2h2 + ag2o → agc≡cag ↓ + h2o
– Dẫn luồng khí còn lại qua dd nước brom (màu đỏ nâu). Khí làm nhạt màu nước brom là c2h4.
ch2 = ch2 + br2 → ch2br -ch2br
– Đốt cháy 3 khí còn lại theo thứ tự. Khí không cháy được là n2. Sản phẩm cháy của hai khí còn lại dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy làm vẩn đục nước vôi trong là ch4. Một mẫu khác là h2.
ch4 + 2o2 → co2 + 2h2o
co2 + ca (oh) 2 → trắng caco3 ↓ + h2o
h2 + o2 → h2o
Hai. Bài tập về hiđrocacbon metan, etilen, axetilen và benzen
poster 1 trang 133 SGK Hóa học 9: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và đơn giản của các chất hữu cơ theo công thức phân tử sau: c3h8; c3h6; c3h4.
* Bài 1, trang 133, Lời giải SGK Ngữ văn 9:
a) Công thức của c3h8 giống với công thức của ch4 (cnh2n + 2), do đó có công thức cấu tạo của một liên kết đơn: ch3-ch2-ch3.
b) Công thức phân tử của c3h6 và c2h4 (cnh2n) giống nhau nên công thức cấu tạo có một liên kết đôi ch2 = ch-ch3 và một mạch vòng
c) c3h4 có cùng công thức phân tử với c2h2 (cnh2n-2) nên có công thức cấu tạo gồm 1 liên kết ba: ch≡ch-ch3; 2 liên kết đôi: ch2 = c = ch2 và mạch vòng.
Áp phích 3 trang 133 sgk Hóa 9: Biết rằng 0,01 mol hiđrocacbon a sẽ khử màu được 100 ml dung dịch brom 0,1M. Khi đó a là hiđrocacbon nào sau đây:
A. ch4. b. c2h2.
c. c2h4. d. c6h6.
Xem Thêm : So sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ Hóa 12 – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
* Lời giải Bài 9 trang 133 của Bài 3:
– Đáp án: c đúng. c2h4.
– Ta có: na = 0,01 (mol).
– Theo bài ra: nbr2 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol).
⇒ na = nbr2 = 0,01 (mol) ⇒ tốc độ phản ứng 1: 1
⇒ Có 1 liên kết đôi (1 liên kết) trong phân tử hiđrocacbon
⇒ Vậy hiđrocacbon a là etilen c2h4.
<3
a) Những nguyên tố nào có trong chất hữu cơ a?
b) Biết rằng khối lượng phân tử của a nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của a.
c) Chất a có làm mất màu dung dịch brom không?
d) Viết phương trình hóa học của a và clo dưới ánh sáng
* Lời giải Bài 4, trang 133, Mục 9:
a) Những nguyên tố nào có trong chất hữu cơ a?
– Ta có: nco2 = 8,8 / 44 = 0,2 (mol).
⇒ mc = 0,2.12 = 2,4 (g).
– Ta có: nh2o = 5,4 / 18 = 0,3 (mol).
mh = 0,3.2 = 0,6 (g).
mc, h = 2,4 + 0,6 = 3 (g) = ma
⇒ a có hai nguyên tố c và h nên a là một hiđrocacbon.
b) Gọi công thức phân tử của a là cxhy
⇒ Vậy ctpt của a có dạng (ch3) n
– Theo bài báo, chất lượng của ma <40
⇒ (ch3) n & lt; 40 ⇔ 15n <40
• Việc chọn n = 1 là không hợp lý.
• chọn n = 2 ⇒ ctpt của a là c2h6 (nhận)
c) a là etan c2h6 (không có liên kết π), không làm mất màu dung dịch br2.
d) Phương trình phản ứng với clo khi có ánh sáng etan:
c2h6 + cl2 2h5cl + hcl
Hy vọng rằng bài viết này hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học, đặc điểm cấu tạo phân tử của hiđrocacbon (tức là axetilen, etilen, benzen và metan) và hữu ích với các em. Mọi góp ý hay thắc mắc các bạn vui lòng để lại lời nhắn ở khu vực bình luận để hayhochoi.vn duyệt và hỗ trợ nhé, chúc các bạn học tập vui vẻ.
»Mục lục Lý thuyết và Bài tập sgk 9
»Danh mục các bài lý thuyết và thực hành SGK Vật lý 9
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết So sánh Axetilen, Etilen, Benzen, Metan về cấu tạo và tính chất hóa học – hóa 9 bài 42. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn