Cùng xem Tất tần tật về Sở hữu cách – Language Link Academic trên youtube.
Trường hợp sở hữu là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản quen thuộc được sử dụng mọi lúc trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhận thức của học sinh về chủ đề hầu như chỉ dừng lại ở việc sử dụng các tính từ my, your, her, his, v.v. hoặc ‘ có nghĩa là “của…”. Trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu kỹ và đầy đủ về từ sở hữu thông qua language link academic để sử dụng nó đúng và chính xác trong mọi tình huống.
Định nghĩa và phân loại
Hình thức sở hữu được hiểu là cấu trúc ngữ pháp nhằm thể hiện quyền sở hữu của một người hoặc một nhóm người đối với người hoặc vật khác. Trường hợp sở hữu được phân loại theo loại từ, bao gồm: đại từ sở hữu, tính từ sở hữu và danh từ sở hữu.
- Đại từ sở hữu: mine, yours, hers, his, it, ours, theirs.
- Tính từ sở hữu: mine, yours, hers, his, it, ours, theirs.
- Danh từ sở hữu cách: Đối với danh từ, để thể hiện tính sở hữu cách, người ta thường dùng ‘s hoặc of’ trước danh từ.
- Ví dụ: Cô gái bị gãy chân trong một vụ tai nạn xe hơi hai giờ trước. (Cô gái bị gãy chân trong một vụ tai nạn xe hơi hai ngày trước.)
- Ví dụ: Điểm kiểm tra của học sinh khiến cô ấy lo lắng về việc liệu họ có vượt qua kỳ thi tốt nghiệp hay không. (Điểm kiểm tra của học sinh khiến cô ấy lo lắng về khả năng vượt qua kỳ thi tốt nghiệp của họ.)
- Ví dụ: Trong cuộc sống hiện đại, vai trò của phụ nữ trong xã hội ngày càng lớn. (Trong cuộc sống hiện đại, vai trò của phụ nữ trong xã hội ngày càng cao.)
- răng → răng
- Cừu → cừu (cừu)
- bàn chân → bàn chân (ngón chân)
- cá → cá (cá)
- người → người
- Hươu → hươu (hươu, nai)
- trẻ em → trẻ em
- Hậu duệ → hậu duệ (hậu duệ)
- con người → men (con người)
- dữ liệu → dữ liệu
- phụ nữ → phụ nữ
- vi khuẩn → vi khuẩn (vi khuẩn)
- ngỗng → ngỗng
- Khủng hoảng→Chuẩn
- chuột → chuột
- Phương tiện → Phương tiện
- Ví dụ: Luật Mô-sê được cho là do Mô-sê viết ra. (Luật Môi-se được cho là do Môi-se viết ra.)
- Ví dụ: Các quy luật tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người. (Quy luật tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người.)
- Ví dụ: Trong suốt một năm, họ đã giúp nhiều người vượt qua khủng hoảng một cách hiệu quả. (Trong thời gian một năm, họ đã thực hiện nhiều cải cách hiệu quả để vượt qua khủng hoảng.)
- – Trong chuyến đi Đà Lạt vừa rồi, anh đã đến Buck’s hai lần. (Trong chuyến đi Đà Lạt vừa rồi, anh ấy đã ghé tiệm bánh đó hai lần.) – the sủa’s = the sủa
- – Tối nay, chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc tại Jack’s. (Jack’s = nhà của Jack). (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tại Jack’s tối nay.)
Trong bài viết hôm nay, language link academic sẽ xem xét sâu về các danh từ sở hữu—sở hữu những cách học sinh dễ mắc lỗi nhất khi sử dụng chúng.
Hình thức sở hữu
Để sử dụng đúng cách sở hữu cách, bạn cần chú ý các danh từ (đứng trước danh từ) cần biểu thị quan hệ sở hữu. Tùy thuộc vào loại danh từ, trường hợp sở hữu được sử dụng trong một trong các trường hợp sau:
Danh từ số ít: Biểu thị trường hợp sở hữu bằng cách thêm “s” vào danh từ.
Xem Thêm : Chi tiết cách chia động từ “sit” ở 12 thì trong tiếng Anh [+ BÀI TẬP]
Danh từ số nhiều kết thúc bằng s: Biểu thị tính từ sở hữu bằng cách chỉ thêm dấu nháy đơn, bỏ qua s. Vui lòng tham khảo ví dụ sau:
Danh từ số nhiều không kết thúc bằng s Trong một số trường hợp bất quy tắc, không có -s/-es nào được thêm vào dạng số nhiều của danh từ và sở hữu từ vẫn có thể được hiển thị dưới dạng ‘ như bình thường. p>
Khi chuyển sang số nhiều, bạn có thể tham khảo thêm các trường hợp phổ biến của danh từ bất quy tắc:
Đối với danh từ có nhiều s: Bỏ qua s và chỉ sử dụng dấu nháy đơn.
Cách sử dụng sở hữu
Sở hữu ‘s được sử dụng chủ yếu với các danh từ biểu thị tên của các sinh vật sống, chẳng hạn như người và động vật. Ví dụ: cánh chim, vương miện,…
Đối với những danh từ chỉ những thứ vô tri vô giác như đồ vật và địa điểm, hoặc danh từ trừu tượng, khái niệm, tính từ sở hữu, hãy sử dụng giới từ of. Ví dụ: chân ghế, các định nghĩa khác nhau, mái nhà…
Một số ngoại lệ
Xem Thêm : Đoạn văn về người có ý chí nghị lực (9 mẫu) – Tập làm văn lớp 4
Đối với một số danh từ chỉ vật không sống, khi những danh từ này ở dạng nhân hóa, có thể dùng dạng sở hữu ‘s:
.
Dạng sở hữu ‘s’ cũng được dùng trước các danh từ chỉ thời gian, không gian và trọng lượng.
Đại từ sở hữu dành cho các đại từ liên quan đến kinh doanh, doanh nghiệp, nghề nghiệp hoặc danh từ riêng thường mang nghĩa địa điểm kinh doanh, tòa nhà hoặc địa chỉ cá nhân. Ví dụ sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng nó.
Ví dụ:
language link academic vừa giúp bạn tìm hiểu sâu về quyền sở hữu, với kiến thức toàn diện và đầy đủ nhất hiện có. Kiến thức cơ bản tương đối đơn giản, nắm bắt bản chất, hiểu đầy đủ và đặt nền tảng vững chắc cho sự phát triển tiếp theo.
Đây cũng là mục tiêu của chúng tôi, các khóa học tiếng Anh chuyên nghiệp, với nội dung bài bản và chuyên sâu, kiến thức vững chắc, kỹ năng toàn diện, tư duy linh hoạt, theo chuẩn mực quốc tế, sẵn sàng bứt phá. đột phá.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Tất tần tật về Sở hữu cách – Language Link Academic. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn