Cùng xem Quy tắc tạo sinh CVT – Chữ viết tắt (chuviettat.com) trên youtube.
quy tắc tạo cvt
Từ kết quả phân tích tìm hiểu nhu cầu và thực tiễn sử dụng cvt trong đời sống, chúng tôi nhận thấy có 7 quy tắc tạo cvt như sau:
1. Quy tắc viết tắt:
Lần lượt lấy tất cả các chữ cái đầu tiên của từng từ riêng lẻ xuất hiện trong cụm từ cần viết tắt và kết hợp chúng thành một từ viết tắt viết hoa. Để dễ đọc và dễ nhận biết, chúng tôi khuyên rằng cvt có thể sử dụng các ký tự đặc biệt hoặc dấu chấm câu, chẳng hạn như dấu và (&), dấu phân cách (/), dấu gạch ngang (-), dấu chấm (.), dấu cách, chữ và số…
Ví dụ: ubnd=”HĐND”, hĐnd=”HĐND”, gd&tel (Bộ Giáo dục và Đào tạo), /qd-ĐhĐn (số phân bổ)…
2. Quy tắc ghép tiếng (hoặc ghép tiếng):
Lấy âm đầu hoặc âm đọc, nhận biết của từng từ trong cụm từ cần viết tắt rồi ghép thành từ viết tắt. Quy tắc này thường được sử dụng cho logo, thương hiệu tập đoàn, doanh nghiệp, công ty… Chữ viết tắt này không nhất thiết phải viết hoa toàn bộ, tùy thuộc vào ý đồ trình bày ấn tượng của người quảng bá nhãn mác. thương hiệu, nhãn hiệu.
Xem Thêm : Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
Ví dụ: dana (Đà Nẵng), vina (Việt Nam), vinaxuki = Nhà máy ô tô Chunjian Việt Nam…
Tương tự như quy tắc 1, nhưng chỉ cần lấy chữ cái đầu tiên của mỗi từ có nghĩa (thường là từ ghép) xuất hiện trong cụm từ cần viết tắt và ghép chúng lại thành một từ viết tắt viết hoa. Quy tắc này bỏ qua nhiều chữ cái và rất khó để khôi phục lại toàn bộ cụm từ khi giải thích ý nghĩa, vì vậy nó hiếm khi được sử dụng.
Ví dụ: kcs (kiểm tra chất lượng sản phẩm, vtm (văn hóa thể dục nghệ thuật)…
Giống quy tắc 1 và 3, nhưng có thêm một chữ cái không viết hoa. Quy tắc này cũng có thể không hữu ích.
Ví dụ: ttg (Thủ tướng), ng (Nguyễn), tr (trường), cty (công ty)…
Tương tự như quy tắc 1, 3 và 4 nhưng kết hợp tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Quy tắc này chủ yếu sử dụng cách chia động từ tiếng Anh.
Chẳng hạn như daphone (điện thoại Đà Nẵng, thương hiệu điện thoại không dây Đà Nẵng), vinamilk (công ty sữa Việt Nam, drt (Đài PTTH Đà Nẵng)…
Mượn từ nguyên bản cvt tiếng nước ngoài, dùng trong cvt tiếng Việt. Đây là cách dùng khá phổ biến hiện nay, chủ yếu liên quan đến từ viết tắt trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, y học, kinh tế, tài chính hay qua e-mail, tin nhắn di động… Các từ viết tắt thường có nhiều nghĩa nên việc sử dụng tiếng nước ngoài ( về mặt đọc và nghĩa) đã góp phần làm phong phú một cách tự nhiên các bản sơ yếu lý lịch của người Việt.
Xem Thêm : Các dạng bài tập Phản ứng oxi hóa, khử chọn lọc có đáp án chi tiết
Ví dụ: Trong công trình Telecom Acronyms [10], có hơn 3500 từ viết tắt mượn từ tiếng nước ngoài, phổ biến nhất là tiếng Anh và tiếng Pháp. Ví dụ: aa (địa chỉ viết tắt), aa (địa chỉ truy cập tuyệt đối), …
là một quy tắc viết tắt tùy ý, không tuân theo một quy tắc nào, nhưng ít nhiều cũng tuân theo các quy tắc ngữ pháp tiếng Việt [1], [13]. Quy tắc này được tự do sử dụng các ký hiệu, chữ viết tắt tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài, xử lý và mô phỏng tùy ý, mang tính chất cá nhân hoặc tập thể, để ghi chú cá nhân, soạn thảo thông tin. Thông tin di động… Vì tiết kiệm thời gian, công sức, dễ hiểu, dễ nhớ nên quy tắc này được sử dụng tương đối phổ biến, nhất là đối với học sinh, sinh viên, nhà báo… nhưng nhìn chung các trường không nên viết tắt như sau:
Ví dụ: fê fán (phê bình), ff (phương pháp), tc (bản chất), ~(s), ≠ (khác), thing (nhân vật), of (của), on (về), …
Các yếu tố ảnh hưởng đến chữ viết tắt
Có bốn yếu tố ảnh hưởng đến cvt:
-
hệ số đếm ký tự : cvt không được quá dài. Nói chung, cvts tiếng Việt có độ dài không quá 15 ký tự.
-
Yếu tố tinh thần châu Á: Chọn số lượng ký tự sẽ sử dụng trong cvt. Ví dụ: tránh số 2, số 4 hay tránh thứ tự các ký tự xuất hiện trong cvt vì quan niệm “sinh, lão, bệnh, tử”. Để có chữ “sinh” độ dài cvt phải là 5, 9, 13…có chữ “già” độ dài cvt phải là 2, 6, 14…yếu tố tinh thần là khi nhìn cho một cvt cho một tên doanh nghiệp Hãy suy nghĩ về nó thường xuyên. , công ty, thương hiệu, nhãn hiệu….
-
Yếu tố âm tiết : Chọn cvt cho tên doanh nghiệp, công ty, thương hiệu, logo… để tạo âm hưởng và gợi mở khi đọc, để lại cảm giác dễ đọc, dễ thuộc ghi nhớ ấn tượng. Người ta thường chọn a, ô, i hoặc ex, ec, ít khi chọn ê, ơ.
-
Yếu tố về dấu trong tiếng Việt : Tránh viết tắt các nguyên âm có dấu như â, ă, ê, ê… dễ gây nhầm lẫn và khó đọc.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Quy tắc tạo sinh CVT – Chữ viết tắt (chuviettat.com). Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn