Cùng xem Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt | Ngắn nhất Soạn văn 10 trên youtube.
Chuẩn bị cho phần tiếng Việt
Cách viết báo
Câu 1 (SGK Ngữ văn 10, Tập 2, Trang 138):
– Hoạt động giao tiếp là hoạt động trong đó con người trao đổi ý kiến, tình cảm giữa con người với nhau trong xã hội.
– Các yếu tố giao tiếp tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp ngôn ngữ:
+ nhân vật giao tiếp : là những người tham gia giao tiếp (người nói, người nghe).
+ Nội dung giao tiếp: thông tin, tin nhắn, văn bản…
+ Mục đích giao tiếp: Mục đích mà hành vi giao tiếp hướng tới.
+ Hoàn cảnh giao tiếp: khi nào, ở đâu, như thế nào, giao tiếp như thế nào.
– Có hai quy trình cơ bản trong giao tiếp:
+ Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).
+ Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).
Câu 2 (SGK Ngữ văn 10, Tập 2, Trang 138):Bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
Câu 3 (SGK Ngữ văn 10, Tập 2, Trang 138):
– Các đặc trưng cơ bản của văn bản:
+ Luôn tập trung vào một chủ đề và thực hiện đầy đủ chủ đề.
+ Câu văn mạch lạc, các ý mạch lạc, trình tự diễn đạt rõ ràng.
+ hướng tới một mục đích.
+ văn bản có đầu và cuối.
Xem Thêm : Những hình ảnh Kirito đẹp nhất
– Phân tích đặc điểm văn bản qua văn bản Miike – Pei Wending’s Myth and Truth (Tài liệu 10, Tập 2, tr. 26).
– Thống nhất một chủ đề: truyền thuyết đảo Anmar.
– Liên kết câu, liên kết ý: Các câu trong văn bản được nối với nhau bằng liên từ, chuyển từ (chuyện kể, bỗng một đêm, thôi…) và các liên kết theo kiểu vòng lặp thời gian.
– Mục đích truyền thông: Giới thiệu truyền thuyết về đảo nhằm khơi dậy sự tò mò, chú ý và mong muốn khám phá của du khách.
– Về hình thức: Văn bản chia làm 3 phần rõ ràng, mạch lạc, dễ nhận biết.
– Lược đồ phân loại phong cách ngôn ngữ:
câu 4 (trang 139 sgk ngữ văn 10 tập 2): Lập bảng nêu những đặc điểm cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và đặc điểm phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
-đặc hiệu
– Cảm xúc
– Cá tính
– trừu tượng
– Cảm hứng
– Cá nhân hóa
Câu 5 (SGK Tập 10, trang 139, Tập 2):
A. Tổng quan:
– Nguồn gốc và thân tộc Việt Nam: Thuộc ngữ hệ Nam Á, có liên quan đến sự hình thành và phát triển của dân tộc.
-Lịch sử phát triển của Việt Nam (4 giai đoạn):
+ Thời kỳ thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: tiếp xúc lâu dài với tiếng Hán.
Xem Thêm : Thơ Chế Về Ma Túy Đá ❤️️ Ca Dao, Thơ Về Tệ Nạn Xã Hội
+ Thời phong kiến độc lập: Chữ Hán và danh từ phát triển song song.
+ Thời Pháp thuộc: tiến lên hiện đại hóa.
+ Từ sau Cách mạng Tháng Tám 1945: tinh chỉnh, chuẩn hóa.
b. Một số tác phẩm văn học Việt Nam:
– Viết bằng chữ Hán: nam quốc sơn hà, hịch tướng quân, binh ngô đại cáo…
– Viết bằng chữ nôm: truyện kiều, thơ nôm hồ Xuân Hương, …
– Viết bằng tiếng phổ thông: You Hu Shuling, Koizumi…
Câu 6 (tr. 139 Tập 10, Tập 2):Tóm tắt yêu cầu sử dụng tiếng Việt:
– Phát âm chuẩn.
– Viết đúng chính tả, viết đúng quy tắc.
– Sửa cách phát âm, cấu trúc và nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của từ.
– Từ ngữ phù hợp với phong cách ngôn ngữ
– Cấu trúc mạch lạc, chặt chẽ, liên kết.
– Đúng cấu trúc và đúng dấu câu.
Câu 7 (SGK 10, tập 2, trang 139):
Phát biểu đúng là: b, d, g, h
Tham khảo thêm các bài văn mẫu lớp 10 siêu ngắn khác:
- Thực hành viết luận
- Bản sao
- Tóm tắt
- Quay lại Trang 7
- Xem lại phần viết
- (MỚI) Đã giải quyết vấn đề về kiến thức kết nối lớp 10
- (MỚI) các bài giải bài tập về chân trời sáng tạo lớp 10
- (Mới)Giải pháp cho Diều lớp 10
- Hơn 7500 câu hỏi toán trắc nghiệm có đáp án
- 5000 câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết cho 10 câu
- Gần 4000 Câu Hỏi Đáp Án Trắc Nghiệm Vật Lý 10
Có đáp án bài tập lớp 10 trong sách mới:
khoahoc.vietjack.comNgân hàng đề thi vào lớp 10
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt | Ngắn nhất Soạn văn 10. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn