Cùng xem Nhiệt phân muối nitrat: lý thuyết và bài tập có đáp án – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng trên youtube.
nhiệt phân muối nitrat: lý thuyết và bài tập có đáp án
Như bạn đã biết, muối nitrat là muối của axit nitric và được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu thô trong phân bón, pháo hoa, bom khói, chất bảo quản và làm chất phóng tên lửa, cũng như đồ tráng men gốm sứ. nhiệt phân là phản ứng đặc trưng của muối nitrat. muối nitrat dễ bị nhiệt phân, vì vậy trong chủ đề hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về quá trình nhiệt phân của muối nitrat cả về lý thuyết và thực tiễn.
về muối nitrat
– muối no 3- rất dễ tan trong nước, nó là chất điện ly mạnh
– ion no3- không màu
– muối no3- thể hiện tính oxi hóa trong môi trường axit và kiềm
+ trong môi trường axit: muối no3- thể hiện tính oxi hóa với chất khử như hno3
+ trong môi trường kiềm: muối no3- chỉ thể hiện tính oxi hóa với chất khử là al, zn. sản phẩm khử là nh3
– muối no3- kém bền nhiệt
+ ở trạng thái nóng chảy, muối no3- là chất oxi hóa mạnh
thuyết nhiệt phân muối nitrat
– Muối nitrat rất kém bền với nhiệt nên khi đun nóng, muối nitrat bị nhiệt phân tạo thành các sản phẩm khác. sản phẩm hình thành như thế nào phụ thuộc vào kim loại tạo thành muối nitrat.
phương trình nhiệt phân muối nitrat
1. nhiệt phân muối nitrat kim loại đứng trước mg (li, k, ba, ca, na)
muối nitrat → muối nitrit và o2
2m (not3) n → 2m (not2) n + not2
ví dụ: 2nano3 → 2nano2 + o2
2. nhiệt phân muối nitrat kim loại trung bình (từ mg đến cu)
muối nitrat → oxit kim loại + no2 + o2
2m (no3) n → m2on + 2nno2 + n / 2o2
ví dụ: 2cu (no3) 2 → 2cuo + 4no2 + o2
3. nhiệt phân muối nitrat kim loại sau cu
muối nitrat → kim loại + no2 + o2
m (not3) n → m + nnot2 + n / 2o2
ví dụ: 2agno3 → 2ag + 2no2 + o2
một số phản ứng đặc biệt
2fe (not3) 3 → fe2o3 + 6no2 + 3 / 2o2
nh4no3 → n2o + 2h2o
nh4no2 → n2 + 2h2o
giải quyết vấn đề nhiệt phân muối nitrat
Khi giải các bài tập về nhiệt phân muối nitrat, cần lưu ý một số điều sau:
Xem Thêm : don xin nghi phep bang tieng anh
– khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí sinh ra.
– khí sinh ra sau phản ứng thường được vận chuyển qua nước. thì có phương trình phản ứng:
4no2 + o2 + 2h2o → 4hno3
bài tập
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn đến hết 9,4 g muối nitrat kim loại 1 thu được 4 gam chất rắn, xác định công thức của muối nitrat trên.
Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về iPhone – iOS
giải pháp:
xét trường hợp 1: kl là kiềm kl: m (no3) n – & gt; m (no2) n + no2 mol của m (no3) n = mol của m (no2) n & lt; = & gt; 9,4 / (m + 62n) = 4 / (m + 46n) & lt; = & gt; (m + 62n) / (m + 46n) = 9,4 / 4 = 47/20 & lt; = & gt; 20m + 1240 = 47m + 2162 = & gt; m = -34,148 (loại) xét trường hợp 2: kl của mg- & gt; cu: 2m (no3) n – & gt; m2on + 2nno2 + n / 2o2 mol nm (no3) n = 2nm2on & lt; = & gt; 9,4 / (m + 62n) = 8 / (2m + 16n) & lt; = & gt; 8m + 496n = 18,8m + 150,4 n & lt ; = & gt; 10,8m = 345,6n & lt; = & gt; m = 32n trong đó n = 2 = & gt; m = 64. vậy m là cu
Bài toán 2: Khi đun nóng 66,2 gam pb (no3) 2 thì thu được 55,4 gam chất rắn.
a) tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) tính thể tích các khí thoát ra (đkc) và khối lượng riêng của hỗn hợp khí đối với không khí.
Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về iPhone – iOS
giải pháp:
phương trình phản ứng
pb (no3) 2 → pbo + 2no2 + 1/2 o2
x 2x 1 / 2x mol
mno2 + mo2 = 46,2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol
a) Khối lượng của pb (no3) 2 đã phản ứng là: mpb (no3) 2 = 0,1331 = 33,1 gam
Hiệu suất của phản ứng thủy phân là: h = 33,1 / 66.2.100% = 50%
b) thể tích khí thải: v = (0,1.2 + 0,1 / 2) .22,4 = 5,6 lít
mtb = (0,2.46 + 0,05.32) /0,25 = 43,2 gam ⇒ dhh / kk = 43,2 / 29 = 1,49
Bài 3: Nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của 1 kim loại hoá trị II, thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí. xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu.
Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về iPhone – iOS
giải pháp:
gọi tên kim loại bạn đang tìm là muối nitrat: mno3
mno3 → m + no2 + 1/2 o2
x x x / 2
x + x / 2 = 1,5x = 10,08 / 22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3
m = 32,4 / 0,3 = 108 m là g
mcr = 67,3 – (0,8,46 + 0,2,32) = 24,1 gam
Bài 4: Nung 6,58 gam cu (no3) 2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn và khí x. Hấp thụ hoàn toàn x vào nước thu được 300 ml dung dịch y. giải pháp và có ph bằng
Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về iPhone – iOS
giải pháp:
nno2 = 0,03 nhno3 = 0,03 mol cm = 0,1 m ph = 1
Bài 5: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại thu được m gam chất rắn. công thức của muối là.
Xem Thêm : Hướng dẫn, thủ thuật về iPhone – iOS
giải pháp:
công thức của muối nitrat là m (no3) n; nno2 = 0,05 mol nm (no3) n = 0,05 / n
⇒ mmuối (không 3) n = 94n ⇒ m = 32n ⇒ m = 64.
công thức của muối cần tìm là: cu (no3) 2.
bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam muối nitrat của một kim loại m (trong chân không). phản ứng xong thu được 8 gam chất rắn. tìm kim loại m và thể tích khí đo (dktc).
a. tháng Hai. để c. d. ba
bài 2: nhiệt phân 26,1 gam muối nitrat của một kim loại m (trong chân không). phản ứng xong thu được 20,7 gam chất rắn. Tìm m kim loại và các thể tích khí đo (dktc). ta biết rằng hiệu suất của phản ứng là 50%.
a. tháng Hai. để c. d. ba
bài 3: nhiệt phân hoàn toàn (trong chân không) 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của 2 kim loại hóa trị II (không đổi). phản ứng xong thu được 0,5 mol khí và thu được hỗn hợp rắn. Khi cho một luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì lượng H2 đã phản ứng là 0,1 mol và còn lại 12,1 gam rắn. xác định 2 kim loại.
a. ba, zn b. zn, cu c. cu, mg d. ca, zn
bài 4: nhiệt phân hoàn toàn (trong chân không) 35,3 gam hỗn hợp 2 muối nitrat của 2 kim loại hóa trị II (không đổi). phản ứng xong thu được 0,3 mol khí và hỗn hợp rắn. Khi cho một luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì lượng H2 đã phản ứng là 0,1 mol và còn lại 19,7 gam chất rắn. xác định 2 kim loại.
a. ba, zn b. zn, cu c. cu, mg d. ca, zn
Bài 5: Nhiệt phân hoàn toàn 34,4 gam hỗn hợp 2 muối nitrat kim loại hoá trị II (trong chân không). sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,475 mol khí và hỗn hợp rắn. Khi cho một luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp rắn sau phản ứng thì lượng H2 đã phản ứng là 0,15 mol và còn lại 11,2 gam chất rắn. xác định 2 kim loại.
a. ba, zn b. zn, fe c. ca, niềm tin d. mg, kẽm
bài 6: nhiệt phân hoàn toàn 48,25 gam hỗn hợp gồm kclo3 và fe (no3) 2 (trong chân không), được hỗn hợp rắn gồm a và 0,6 mol hỗn hợp xút. tìm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp a.
a. 7,45 g kcl, 16 g fe2o3 b. 3,725 g kcl, 6,92 g kclo4, 16 g xấu c. 3,725 g kcl, 6,92 g kclo4, 16 g fe2o3 d. 7,45 gram kcl, 16 gram xấu xí
bài 7: nhiệt phân không hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp gồm lino3 và fe (ơ) 2 (trong chân không) thu được 0,25 mol hỗn hợp khí, cho khí ngưng tụ, còn lại 0,1 mol thu được khí. và thấy còn lại chất rắn có khối lượng 24,5 gam. Tính khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp sau phản ứng. Giả sử rằng các chất khí không tan trong hơi nước và hơi nước không phản ứng với các oxit.
a. 1,5 g li2o, 11,6 g feo, 4,5 g fe (oh) 2, 6,9 g lino3. b. 6 g li2o, 8 g fe2o3, 3,6 g feo, 4,5 g fe (oh) 2. c. 1,5 g li2o, 3,6 g feo, 4,5 g fe (oh) 2, 6,9 g lino3. d. 1,5 gam li2o, 8 gam fe2o3, 12,5 gam fe (oh) 2, 6,9 gam lanh3.
Bài 8: Chia 52,2 gam m (no 3) n muối thành 2 phần bằng nhau. phần 1: nhiệt phân hoàn toàn ở t1 thu được 0,1 mol một chất khí a. phần 2: nhiệt phân hoàn toàn ở t2 & gt; t1 sinh ra 0,25 mol hỗn hợp khí b. xác định kim loại m.
a. taxi. mg c. bố. d. vâng
thực hành:
- bài tập mức độ ph.
- các dạng bài tập về rượu.
Chúng ta vừa học xong lý thuyết và một số bài tập về chủ đề nhiệt phân muối nitrat. Để học tốt dạng toán này, các em phải nhớ kỹ các lý thuyết đã nêu ở trên để vận dụng một cách chính xác và nhanh nhất. chúc may mắn với việc học của bạn!
được đăng bởi: thpt luna sóc
danh mục: giáo dục
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Nhiệt phân muối nitrat: lý thuyết và bài tập có đáp án – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn