Cùng xem Số oxi hóa thường gặp của n trên youtube.
Câu hỏi: Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất nh4cl, hno3, no, no2, n2, n2o lần lượt là:
À. – 4, +6, +2, +4, 0, +1
В.0, +1,-4, +5, -2, 0
С.-3, +5, +2,+4, 0,+1
0, +1.+3, -5, +2, -4
Trả lời:
Câu trả lời đúng: С. -3, +5, +2, +4, 0, +1
Cùng giải pháp hàng đầu tìm hiểu về đạm!
1. vị trí và số oxi hóa
– Nitơ nằm ở ô số 7, nhóm Va, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Bạn đang xem: Số oxi hóa phổ biến của n
– Cấu hình electron lớp vỏ là 2s22p3.
– n có các số oxi hóa chung: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
– Số oxi hóa cao nhất của n là +5, nhưng giá cao nhất chỉ là 4.
2. cấu trúc phân tử
– Nitơ: n ≡ n.
– Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ bền nên ở điều kiện thường nitơ tương đối trơ, khó tham gia các phản ứng hóa học.
3. Tính chất vật lý
– là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí (d=28/29).
– Nitơ ít tan trong nước, hóa lỏng (-196oc) và hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.
– Đốt và thở không được hỗ trợ.
4. Tính chất hóa học
– Nitơ có en n = 946 kj/mol nên rất trơ ở nhiệt độ thường.
Xem Thêm : Máy chạy bộ Trà Vinh
Tính chất hóa học của nitơ hoạt động chủ yếu ở nhiệt độ cao.
– Số oxi hóa của nitơ là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Vì nó có số oxi hóa bằng 0 nên nó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử nhưng tính oxi hóa thì đặc trưng hơn. Xem thêm: Nó có công dụng cụ thể ở những chi tiết nào? Một nhóm dài dòng có mục đích riêng:
* Quá trình oxy hóa
Cấu tạo của phân tử nitơ tương đối bền vững giữa 3 liên kết và nó có thể bị oxi hóa bởi các nguyên tố hóa học sau.
Một. Hiệu ứng hydro
Nitơ phản ứng với hydro ở nhiệt độ và áp suất cao, cần chất xúc tác để tạo ra amoniac.
b. Hiệu ứng kim loại
Ở nhiệt độ phòng, nitơ phản ứng với liti để tạo thành liti nitrua: 6li + n2 → 2li3n.
Ở nhiệt độ cao, nitơ phản ứng với mg để tạo thành magiê nitrua: 3mg+n2→mg3n2
Một điều cần lưu ý là nitrua rất dễ bị thủy phân tạo thành nh3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa trong trường hợp nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
*Khả năng rút gọn
Nitơ thể hiện tính khử khi kết hợp với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
– Ở khoảng 3000 độ C, khí nitơ phản ứng với oxy để tạo thành oxit nitric
– Ở điều kiện thường, oxit nitric phản ứng với oxi trong không khí tạo thành nitơ đioxit màu nâu đỏ đặc trưng.
– Một số oxit khác của nitơ gồm n2o, n2o3, n2o5 nhưng không điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ.
Khí thiên nhiên n2
Nitơ tồn tại ở trạng thái tự do, chiếm 80% thể tích không khí
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở hai dạng tự do và hợp chất.
– Ở dạng tự do chiếm 80% thể tích không khí
Xem Thêm : Lớp 3 – Tiếng Việt – Đề thi giữa học kỳ 1 -phần 3
– Ở dạng hợp chất, nitơ có trong thành phần của prôtêin, axit nuclêic và nhiều hợp chất hữu cơ khác. Một lượng lớn nitơ đã được tìm thấy trong nano3 khoáng chất gọi là natri muối.Xem thêm: Hiện tượng rắc rốiKết quả là Giải bài 5 trang 24 sbt trái đất 10
5. Ứng dụng của n2
* Ứng dụng trong bảo quản thực phẩm
– Do tính trơ phản ứng của nó, nó được bảo vệ tốt khỏi quá trình oxy hóa. Vì vậy, khí này có thể được sử dụng để bảo quản thực phẩm.
– Đối với thực phẩm đóng gói hoặc số lượng lớn. Bằng cách làm chậm quá trình ôi thiu và các loại hư hỏng khác do quá trình oxy hóa gây ra.
* Ứng dụng khí n2 trong tẩy rửa
– Khí này còn được dùng để chạy phân tích mẫu. Dùng trong hàn ống, và gia công kim loại. Cải thiện độ bền lâu dài. Phương pháp làm sạch đường ống này là an toàn. mà không làm hỏng công việc đang tiến hành. Vì vậy, nó rất phổ biến với người dùng.
* Ứng dụng trong luyện kim và gia công kim loại
– Dùng cho ngành luyện kim hay sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất thép không gỉ. Nitơ thường được yêu cầu để hỗ trợ sản xuất. Theo đặc điểm của công ty và nhu cầu của người sử dụng. Tốc độ dòng chảy và việc sử dụng không khí này sẽ khác nhau.
*Ứng dụng của nitơ trong bơm lốp ô tô và máy bay
– Có tính trơ và chống ẩm, đặc biệt là tính oxi hóa rất thấp. Đây là lý do tại sao nitơ được sử dụng với số lượng lớn để bơm lốp ô tô hoặc máy bay.
Nitơ sạch để vận chuyển thực phẩm và mẫu sinh học
– Nitơ còn được dùng để làm lạnh trong vận chuyển thực phẩm. Một số đặc tính làm cho nó an toàn để làm lạnh mà không gây hại cho thực phẩm. Giúp bảo vệ các bộ phận cơ thể. Cũng như đảm bảo rằng các tế bào tinh trùng và trứng được bảo tồn. Nó được sử dụng để bảo vệ sự an toàn của mẫu người và các sản phẩm sinh học.
*Ứng dụng của Nitơ trong Giáo dục
– Nitơ là thành phần cấu tạo của nhiều hợp chất hóa học. Vì vậy, nitơ cũng được sử dụng trong hóa học. Hãy chắc chắn để áp dụng nghiên cứu của bạn. Cũng như giáo dục học sinh về tính chất của một số hợp chất.
– Ngoài ra loại khí này còn có nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống. Đây được coi là loại khí quan trọng đối với cơ thể sống.
6. điều chế n2
– Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân Amoni Nitrit
nh4no2→ n2 + 2h2o (t0)
hoặc
nh4cl + nano2 → n2 + nacl + 2h2o (t0)
– Trong công nghiệp: Phân đoạn không khí lỏng bằng màng rây phân tử.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Số oxi hóa thường gặp của n. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn