Cùng xem Mệnh đề PIVOT trong SQL Server trên youtube.
Trong SQL Server (Transact-SQL), mệnh đề PIVOT cho phép phân tích bảng chéo (cross tabulation) chuyển dữ liệu từ bảng này sang bảng khác, tức là lấy kết quả tổng hợp rồi chuyển từ dòng thành cột.
Cú pháp mệnh đề PIVOT
SELECT cot_dautien AS <bidanh_cot_dautien>, [giatri_chuyen1], [giatri_chuyen2], … [giatri_chuyen_n] FROM (<bang_nguon>) AS <bidanh_bang_nguon> PIVOT ( ham_tong (<cot_tong>) FOR <cot_chuyen> IN ([giatri_chuyen1], [giatri_chuyen2], … [giatri_chuyen_n]) ) AS <bidanh_bang_chuyen>;
Bạn đang xem: pivot trong sql
Tên biến hoặc giá trị biến
cot_dautien: Cột hoặc biểu thức sẽ thành cột đầu tiên trong bảng mới sau khi chuyển.
bidanh_cot_dautien: Tên của cột đầu tiên trong bảng mới sau khi chuyển.
giatri_chuyen1, giatri_chuyen2, … giatri_chuyen_n: Danh sách các giá trị cần chuyển.
bang_nguon: Lệnh SELECT đưa dữ liệu nguồn (dữ liệu ban đầu) vào bảng mới.
bidanh_bang_nguon: Bí danh của bang_nguon
ham_tong: Hàm tính tổng như SUM trong SQL Server, COUNT, MIN, MAX hay AVG.
cot_tong: Cột hoặc biểu thức được dùng với ham_tong.
cot_chuyen: Cột chứa giá trị cần chuyển.
bidanh_bang_chuyen: Bí danh của bảng sau khi chuyển.
Mệnh đề PIVOT có thể dùng trong các phiên bản sau của SQL Server: SQL Server 2014, SQL Server 2012, SQL Server 2008 R2, SQL Server 2008, SQL Server 2005.
Để thực hiện theo các bước trong hướng dẫn, hãy xem phần DDL để tạo bảng và DML để tạo dữ liệu ở cuối bài viết này rồi thử chạy trên chính cơ sở dữ liệu của bạn.
Ví dụ với mệnh đề PIVOT
Ta có bảng nhanvien với các dữ liệu như dưới đây.
Có thể bạn quan tâm: Chứng chỉ tiếng Anh B2 châu Âu là gì? Thi B2 châu Âu ở đâu?
Xem Thêm : Tất Tần Tật Về Tranh Hoa Mẫu Đơn: Ý Nghĩa, Hợp tuổi, treo ở đâu?
so_nhanvienhotenluongid_phong12009NguyenHuong540004534974PhamHoa800004534987PhanLan420004545001TranHua575003075623VuHong6500030
Chạy lệnh SQL dưới đây để tạo truy vấn chéo bằng mệnh đề PIVOT.
SELECT ‘TongLuong’ AS TongLuongTheoPhong, [30], [45] FROM (SELECT id_phong, luong FROM nhanvien) AS BangNguon PIVOT ( SUM(luong) FOR id_phong IN ([30], [45]) ) AS BangChuyen;
Kết quả trả về sẽ như dưới đây.
TongLuongTheoPhong3045TongLuong122500176000
Ví dụ trên tạo một bảng sau khi đã chuyển dữ liệu, cho biết tổng lương của phòng có ID là 30 và phòng có ID là 45. Kết quả nằm trên 1 hàng với 2 cột, mỗi cột là 1 phòng.
Xác định cụ thể cột trong bảng mới của truy vấn chéo
Trước tiên cần xác định trường thông tin nào muốn đưa vào bảng chuyển. Ở ví dụ này là TongLuong làm cột đầu tiên, sau đó là 2 cột id_phong 30 và id_phong 45.
SELECT “TongLuong’ AS TongLuongTheoPhong, [30], [45]
Xác định dữ liệu trong bảng nguồn
Tiếp theo là xác định lệnh SELECT sẽ trả về dữ liệu nguồn cho bảng mới.
Ở ví dụ này là id_phong và luong từ bảng nhanvien.
(SELECT id_phong, luong FROM nhanvien) AS BangNguon
Cần chỉ ra bí danh cho truy vấn nguồn, trong ví dụ này là BangNguon.
Có thể bạn quan tâm: mẫu chứng chỉ giám sát xây dựng
Xác định hàm tính tổng
Hàm có thể dùng trong truy vấn chéo gồm SUM, COUNT, MIN, MAX và AVG. Ở ví dụ này là hàm tính tổng SUM.
PIVOT (SUM(luong)
Xác định giá trị cần chuyển
Cuối cùng là giá trị cần chuyển để đưa vào kết quả. Đây sẽ là tiêu đề cột trong truy vấn chéo.
Ở ví dụ này, chúng ta chỉ cần trả về id_phòng 30 và 45. Các giá trị này sẽ là tên cột trong bảng mới. Cần nhớ là những giá trị này là danh sách có giới hạn của các giá trị id_phong và không nhất thiết phải chứa tất cả các giá trị.
FOR id_phong IN ([30], [45])
DDL/DML cho các ví dụ
Nếu có CSDL và muốn làm thử những ví dụ trong hướng dẫn dùng lệnh PIVOT trên, bạn sẽ cần có DDL/DML.
DDL – Data Definition Language là các lệnh tạo bảng (CREATE TABLE) để dùng trong ví dụ về mệnh đề PIVOT.
CREATE TABLE phong ( id_phong INT NOT NULL, ten_phong VARCHAR(50) NOT NULL, CONSTRAINT pk_phong PRIMARY KEY (id_phong) ) ; CREATE TABLE nhanvien ( so_nhanvien INT NOT NULL, ho VARCHAR(50) NOT NULL, ten VARCHAR(50) NOT NULL, luong INT, id_phong INT, CONSTRAINT pk_nhanvien PRIMARY KEY (so_nhanvien) ) ;
DML – Data Manipulation Language là các lệnh INSERT để tạo dữ liệu cần thiết cho bảng.
INSERT INTO phong (id_phong, ten_phong) VALUES (30, ‘Ketoan’); INSERT INTO phong (id_phong, ten_phong) VALUES (45, ‘Banhang’); INSERT INTO nhanvien (so_nhanvien, ho, ten, luong, id_phong) VALUES (12009, ‘Nguyen’, ‘Huong’, 54000, 45); INSERT INTO nhanvien (so_nhanvien, ho, ten, luong, id_phong) VALUES (34974, ‘Pham’, ‘Hoa’, 80000, 45); INSERT INTO nhanvien (so_nhanvien, ho, ten, luong, id_phong) VALUES (34987, ‘Phan’, ‘Lan’, 42000, 45); INSERT INTO nhanvien (so_nhanvien, ho, ten, luong, id_phong) VALUES 45001, ‘Tran’, ‘Hue’, 57500, 30); INSERT INTO nhanvien (so_nhanvien, ho, ten, luong, id_phong) VALUES (75623, ‘Vu’, ‘Hong’, 65000, 30);
Bài trước: Truy vấn con SUBQUERY trong SQL Server
Bài sau: Các kiểu dữ liệu trong SQL Server
Tham khảo: Kênh bán hàng là gì và ý nghĩa của nó
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Mệnh đề PIVOT trong SQL Server. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn