Cùng xem Luật cạnh tranh năm 2018 số 23/2018/QH14 mới nhất trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Top liên hệ bản thân về công tác tư tưởng
- Cách Vẽ Tranh 3D Đơn Giản Bằng Bút Chì Đơn Giản Mới Nhất 2022 – Máy đuổi chuột thông minh CALIBRA – calibravietnam.vn
- Top 100 hình ảnh đẹp về tình bạn ý nghĩa nhất làm say lòng người – Elead
- Bộ sưu tập tranh tô màu trái cây rực rỡ đầy sắc màu cho bé
- [Hướng dẫn] chi tiết cách vẽ tranh phong cảnh làng quê đơn giản – Trang Trí Nhà Xinh
luật
cạnh tranh
dựa trên hiến pháp của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
quốc hội ban hành luật cạnh tranh.
chương i
quy tắc chung
bài viết 1. Phạm vi áp dụng
Luật này xem xét các hành vi chống cạnh tranh, tập trung kinh tế gây ảnh hưởng hoặc có khả năng gây tác động hạn chế cạnh tranh trên thị trường Việt Nam; các hành vi cạnh tranh không lành mạnh; thủ tục cạnh tranh; xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh; quản lý cạnh tranh của nhà nước.
điều 2. đối tượng áp dụng
1. tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp), bao gồm doanh nghiệp sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong ngành, lĩnh vực độc quyền nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
xem thêm: yêu cầu mẫu cho đề nghị mua hàng cạnh tranh
2. các hiệp hội ngành hàng hoạt động tại Việt Nam.
3. các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong và ngoài nước.
bài viết 3. giải thích các điều khoản
Trong luật này, các thuật ngữ sau được hiểu như sau:
1. các hiệp hội ngành, bao gồm hiệp hội ngành và hiệp hội nghề nghiệp.
2. hành vi phản cạnh tranh là hành vi có hoặc có khả năng gây ra tác động phản cạnh tranh, bao gồm các thỏa thuận phản cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và lạm dụng vị trí độc quyền.
3. tác động chống cạnh tranh là tác động loại trừ, làm giảm, bóp méo hoặc ngăn cản cạnh tranh trên thị trường.
4. thỏa thuận phản cạnh tranh là thỏa thuận giữa các bên theo bất kỳ cách nào có ảnh hưởng hoặc có thể có tác động phản cạnh tranh.
xem thêm: biểu mẫu đề xuất ưu đãi cạnh tranh cuối cùng vào năm 2022
5. lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền là hành vi của công ty có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc vị trí độc quyền gây ảnh hưởng hoặc có khả năng tác động đến việc hạn chế cạnh tranh.
6. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của công ty trái với nguyên tắc lương thiện, trung thực, sử dụng vào mục đích thương mại và các quy tắc kinh doanh khác, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của công ty hoặc pháp luật của công ty khác.
Xem Thêm : Tranh vẽ ngộ nghĩnh khi trẻ em khai giảng ở nhà – Netizen – Việt Giải Trí
7. Thị trường liên quan là thị trường hàng hóa và dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc điểm, công dụng và giá cả ở một khu vực địa lý cụ thể với các điều kiện cạnh tranh tương đồng và khác biệt đáng kể so với các khu vực địa lý lân cận.
8. tố tụng cạnh tranh là hoạt động điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh và giải quyết khiếu nại đối với quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo trình tự, thủ tục quy định của luật này.
9. vụ việc cạnh tranh là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được điều tra, xử lý theo quy định của luật này, bao gồm vụ việc hạn chế cạnh tranh, vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế và vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.
điều 4. áp dụng luật cạnh tranh
1. luật này thường điều chỉnh các mối quan hệ cạnh tranh. việc điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh, miễn thực hiện các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm và thông báo về việc tập trung kinh tế phải áp dụng các quy định của Luật này.
2. Khi luật khác quy định về các hành vi chống cạnh tranh, các hình thức tập trung kinh tế, hành vi cạnh tranh không lành mạnh và xử lý các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác với quy định của luật này thì các quy định của luật này sẽ được áp dụng.
xem thêm: cạnh tranh là gì? vai trò, mục đích và thứ hạng cạnh tranh?
điều 5. quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh doanh
1. công ty có quyền tự do cạnh tranh theo quy định của pháp luật. nhà nước bảo đảm quyền hợp pháp để cạnh tranh trong kinh doanh.
2. hoạt động cạnh tranh được thực hiện trên nguyên tắc trung thực, công bằng, đoàn kết, không vi phạm lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
điều 6. chính sách của nhà nước về cạnh tranh
1. tạo và duy trì môi trường cạnh tranh lành mạnh, công bằng, bình đẳng và minh bạch.
2. thúc đẩy cạnh tranh, bảo đảm quyền tự do cạnh tranh trong kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. cải thiện khả năng tiếp cận thị trường, nâng cao hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
4. tạo điều kiện cho xã hội và người tiêu dùng tham gia vào quá trình giám sát việc áp dụng pháp luật cạnh tranh.
xem thêm: luật cạnh tranh là gì? vai trò của quy luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
Điều 7. trách nhiệm trong quản lý nhà nước về cạnh tranh
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cạnh tranh.
2. Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ quản lý nhà nước về cạnh tranh.
3. Các bộ, tổ chức ngang bộ trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
4. cấp ủy cấp tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện quản lý nhà nước về cuộc thi.
điều 8. các hành vi bị cấm liên quan đến cạnh tranh
1. Cơ quan nhà nước có hành vi cản trở cạnh tranh trên thị trường sau đây:
a) Bắt buộc, yêu cầu, khuyến nghị các công ty, cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện hoặc không sản xuất, mua bán hàng hóa, cung cấp và sử dụng các dịch vụ cụ thể hoặc mua bán hàng hóa, cung cấp và sử dụng dịch vụ với các công ty cụ thể, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
Xem Thêm : Hướng Dẫn Vẽ Tranh Bố Cục Nhiều Người Lao Động Sản Xuất, Vẽ Tranh Chủ Đề Lao Động Sản Xuất
xem thêm: so sánh cạnh tranh hạn chế và không lành mạnh
b) phân biệt đối xử giữa các công ty;
c) Bắt buộc, yêu cầu, khuyến nghị các hiệp hội ngành, nghề, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp khác hoặc các công ty hợp lực để hạn chế cạnh tranh trên thị trường;
d) lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào các hoạt động của cuộc thi.
2. tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, vận động, triệu tập, ép buộc, tổ chức công ty thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh.
chương ii
thị trường và thị phần có liên quan
điều 9. xác định thị trường liên quan
1. thị trường liên quan được xác định trên cơ sở thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
xem thêm: thỏa thuận phản cạnh tranh là gì? đặc điểm và phân loại của các thỏa thuận phản cạnh tranh
thị trường sản phẩm phù hợp là thị trường hàng hóa và dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc điểm, công dụng và giá cả.
thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó hàng hóa và dịch vụ được cung cấp thay thế cho nhau trong các điều kiện cạnh tranh tương tự và khác biệt đáng kể so với các hàng hóa và dịch vụ ở các khu vực địa lý lân cận khác.
2. chính phủ sẽ quy định chi tiết khoản 1 của điều này.
điều 10. xác định thị phần và thị phần kết hợp
1. Căn cứ vào đặc điểm và tính chất của thị trường liên quan, thị phần của công ty trên thị trường liên quan sẽ được xác định theo một trong các phương pháp sau:
a) tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán hàng của doanh nghiệp này và tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm;
b) tỷ lệ phần trăm giữa khối lượng mua của công ty này với tổng khối lượng mua của tất cả các công ty trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm;
c) tỷ lệ phần trăm giữa số đơn vị hàng hóa và dịch vụ được bán bởi công ty này và tổng số đơn vị hàng hóa và dịch vụ được bán bởi tất cả các công ty trên thị trường liên quan mỗi tháng, quý, năm;
xem thêm: trường hợp thực tế của quảng cáo nhằm mục đích cạnh tranh không lành mạnh
d) tỷ lệ phần trăm giữa số lượng đơn vị hàng hóa và dịch vụ được mua bởi công ty này và tổng số đơn vị hàng hóa và dịch vụ được mua bởi tất cả các công ty trên thị trường liên quan mỗi tháng, quý, năm.
2. thị phần kết hợp là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các công ty có hành vi chống cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
3. doanh thu để xác định thị phần quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.
4. trường hợp công ty kinh doanh dưới 01 năm tài chính thì thu nhập, doanh thu, số lượng đơn vị hàng hóa, dịch vụ bán ra, mua vào để xác định thị phần quy định tại khoản 1 mục này được tính từ thời điểm doanh nghiệp bắt đầu hoạt động cho đến khi thị phần được xác định.
5. chính phủ nên nêu chi tiết mục này.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Vẽ
Lời kết: Trên đây là bài viết Luật cạnh tranh năm 2018 số 23/2018/QH14 mới nhất. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn