Cùng xem 3 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ sách Kết nối tri thức (Có ma trên youtube.
Kiểm tra học kì 1 môn công nghệ lớp 6
Có thể bạn quan tâm
- Ý nghĩa cung Khảm mệnh Thủy, xem phong thủy cho người cung Khảm
- Phòng Executive là gì? Khám phá nét thú vị của phòng Executive
- Full 1001 Icon Facebook 2021 mới nhất & Các biểu tượng FB
- Phương pháp giải bài tập cộng hợp vào hidro cacbon – Hóa học 9
- 999 Những Câu Nói Hay Về Thể Thao, Gym, Giảm Cân 2021
Kỹ thuật 6 học kì 1 lớp 3 đề kiểm tra top 3, sách kết nối kiến thức và cuộc sống có đáp án và bảng ma trận giúp giáo viên xây dựng nhanh theo kế hoạch mới, trong thứ nhất Soạn đề kiểm tra cuối học kỳ cho học sinh.
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Kỹ thuật gồm 3 đề cũng giúp các em nắm được cấu trúc và biết cách phân bổ thời gian làm bài hợp lý, nhằm đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 năm 2022 – 2023 sắp tới. Ngoài ra, các đề kiểm tra toán, văn, hoạt động hướng dẫn việc làm có thể tham khảo tại 6. Mời quý thầy cô và các em tải về miễn phí:
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 tập kết nối tri thức và cuộc sống
- Kỹ thuật Đề thi học kì 1 6 cuốn sách Kết nối tri thức vào cuộc sống – Đề 1
- Đề thi học kì 1 môn Kỹ thuật 6 sách Kết nối tri thức vào cuộc sống – Đề 2
- Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Kỹ thuật 6 sách Kết nối tri thức vào cuộc sống – Đề 3
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 cuốn sách Kết nối tri thức với cuộc sống – đề 1
Câu hỏi kiểm tra học kỳ 1 môn kỹ thuật số 6
Câu hỏiKiểm traKết thúcHọc kỳ 20222222 Strong>-2023Môn: Công nghệ 6-Kết nối Tri thức và Cuộc sốngThời lượng thi: 45 phút (không kể thời gian thi)
Một. Trắc nghiệm:(4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Phần 1. Muốn cơ thể phát triển cân đối và khỏe mạnh chúng ta cần phải làm gì?
A. Ăn no và ăn nhiều thức ăn cung cấp chất béo. Ăn nhiều bữa và đủ chất dinh dưỡng. Ăn thực phẩm giàu protein và ăn thường xuyên. Ăn đủ chất và ăn đúng thực phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm
Phần 2. Nêu đặc điểm của bữa ăn hàng ngày?
A. Có 3-4 món b, tốc độ xử lý nhanh, thực hiện đơn giản. Bao gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụ. Tất cả đều là sự thật
Mục 3. Thế nào là một bữa ăn hợp lý?
A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, được cung cấp theo tỷ lệ chính xác để đáp ứng nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng của cơ thểb. Sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết tạo nên nhiều món ăn hấp dẫn nhưng lại không cung cấp đủ dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Không phải có tất cả các loại thực phẩm, chỉ có một loại thực phẩm mà người dùng thích, vừa đáp ứng được nhu cầu năng lượng của cơ thể. Có rất nhiều món ăn được sáng tạo từ thực phẩm mà không chú ý đến nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
Câu 4. Thực phẩm nào sau đây là nguồn cung cấp vitamin C chủ yếu?
A. Lòng đỏ trứng gà, tôm. rau sạch. Thịt lợn, gà, vịt… d. Tất cả đều là sự thật
Câu 5. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt có đặc điểm gì?
A. Dễ gây biến đổi thành phần dinh dưỡng của thức ăn b. Nấu thức ăn ở nhiệt độ cao vào đúng thời điểm. Cơ bản giữ được màu sắc, mùi vị và thành phần dinh dưỡng của thực phẩm d. Nấu thức ăn trong môi trường nhiều chất béo
Mục 6. Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm dễ bị mất đi trong quá trình chế biến.
A. chất béo sinh tinh bột c. vitamin d. chất đạm
Phần 7. Chỉ ra sự hiểu lầm về vai trò của trang phục.
A. Giúp ta đoán nghề nghiệp của người đeo b. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho cơ thể con người. Giúp ta hiểu chính xác tuổi của người đeo. Giúp chúng tôi hiểu người mặc đến từ quốc gia nào.
câu 8. Theo nguồn gốc xuất xứ của sợi dệt, có mấy loại vải chính?
A. 2b. 3c.4d.5
b. Phần sáng tác: (6 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
A. Các loại thực phẩm chính là gì? Kể tên chức năng của các nhóm đó?
Xin cho biết cách nhận biết thực phẩm an toàn?
Câu 2: (2,0 điểm)
Trình bày các bước xây dựng menu? Với các bước trên, bạn đã tạo được thực đơn bữa trưa cho gia đình mình như thế nào?
Câu 3: (1,0 điểm)
A. Giải thích tại sao vải bông và vải lụa mặc quần áo mùa hè rất tốt?
Theo bạn, tại sao hiện nay vải pha được sử dụng phổ biến trên thị trường?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Kỹ thuật 6
Một. Bài kiểm tra: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
b. Kinh nghiệm: (6,0 điểm)
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Phần 1
(3,0 điểm)
A. Có 5 nhóm thực phẩm chính:
+ Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ: nguồn cung cấp năng lượng chính cho mọi hoạt động thể chất.
+ Nhóm Thực Phẩm Giàu Đạm: Là chất dinh dưỡng bồi bổ cơ thể, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.
+ Thức ăn béo: cung cấp năng lượng cho cơ thể, dự trữ dưới dạng các lớp mỡ để bảo vệ cơ thể, chuyển hóa một số vitamin.
+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin: tăng cường miễn dịch, tham gia chuyển hóa các chất, giúp cơ thể duy trì sức khỏe.
+ Nhóm Thực Phẩm Giàu Khoáng Chất: Hỗ trợ sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tạo hồng cầu…
Cách nhận biết thực phẩm an toàn:
+ Rau củ quả: tươi, còn nguyên vỏ, không dập nát, không mọc mầm
+ Chất lượng thịt: thớ thịt săn chắc, màu hồng hào, đàn hồi, không có nước, không có mùi hôi.
+Hải sản: tươi, có mùi tanh tự nhiên
+ Thực phẩm đóng hộp: sơ lược về thành phần, thông tin sản xuất, thời hạn sử dụng
0,4 điểm
0,4 điểm
0,4 điểm
0,4 điểm
0,4 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2
(2,0 điểm)
– Các bước xây dựng thực đơn:
+ bước 1. Chọn món
+ bước 2. Ước tính trọng lượng của từng món ăn
+ bước 3. Tính tổng giá trị dinh dưỡng của các món ăn trong thực đơn
+ Bước 4. Điều chỉnh khẩu phần các món ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cả gia đình.
+ Bước 5. Hoàn thành menu.
– Học viên tự lên thực đơn với các món ăn đa dạng: cơm, món mặn, rau, canh, sốt, trái cây tráng miệng.
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
0,2 điểm
1,0 điểm
Câu 3
(1,0 điểm)
a) Vải bông và vải tơ tằm có nguồn gốc từ sợi tự nhiên, có khả năng hút ẩm cao, mặc rất mát.
b) Vải pha mặc mát, giặt nhanh khô, bền, đẹp, dễ thấm mồ hôi, không dễ nhăn, phù hợp với khí hậu nước ta, giá cả phải chăng.
0,5 điểm
0,5 điểm
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn công nghệ
Sau 4
Thực phẩm và dinh dưỡng
Số câu: 3,5
Điểm: 3,5
Tỷ lệ: 35%
– Biết ăn uống hợp lý
Tìm hiểu về thực phẩm giàu vitamin C
Biết các nhóm thực phẩm chính và chức năng của chúng
Cơ thể khỏe mạnh nhờ ăn kiêng
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 0,5
Điểm: 2,0
Tỷ lệ: 20%
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Quỹ đạo 5
Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
Số câu: 2,5
Điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Nhận biết các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
Nhận diện thực phẩm an toàn
Biết những chất dinh dưỡng dễ bị hao hụt trong quá trình chế biến
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 0,5
Điểm: 1,0
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Sau 6
Dự án Bữa ăn kết nối yêu thương
Số câu:2
Điểm: 2,5
Tỷ lệ:25%
– Nắm được đặc điểm của khẩu phần ăn hàng ngày
Biết các bước làm thực đơn
Tạo thực đơn bữa tối cho gia đình
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 0,5
Điểm: 1,0
Tỷ lệ: 10%
Số câu: 0,5
Điểm: 1,0
Tỷ lệ: 10%
Sau 7
Trang phục trong cuộc sống
Số câu: 3
Điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Nhận biết các nhóm vải chính của một số loại vải may quần áo thường dùng
Nắm được vai trò của trang phục
– Giải thích vải bông, vải tơ tằm thích hợp để may quần áo mùa hè
– Giải thích các loại vải pha thường được sử dụng trên thị trường
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Điểm: 0,5
Tỷ lệ: 5%
Số câu: 1
Điểm: 1,0
Tỷ lệ: 10%
Xem Thêm : ứng dụng thử kiểu tóc hợp với khuôn mặt
TổngSố câu:
TổngĐiểm:
Tỷ lệ:
4,5 câu
3,0 điểm
30%
4 câu
4,5 điểm
45%
1,5 câu
1,5 điểm
15%
1 câu
1 điểm
10%
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 cuốn sách Kết nối tri thức với cuộc sống – đề 2
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Kỹ thuật 6
1. Thực phẩm và dinh dưỡng
Chế độ ăn uống khoa học
Khoa học: 2
Quảng cáo: 0,5
Một số nhóm thực phẩm chính
Hệ thống: 1
Quảng cáo: 0,25
Khoa học: 3
Điểm: 0,75
Tỷ lệ 7,5%
2. Chế biến bảo quản thực phẩm
Một số loại thực phẩm được chế biến như thế nào
Khoa học: 2
Quảng cáo: 0,5
So sánh phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt: phương pháp, ưu điểm, hạn chế.
Khoa học: 1
Quảng cáo: 3.0
Khoa học: 3
Điểm: 3,5
Tỷ lệ: 35%
3. Trang phục trong cuộc sống
Một số quần áo
Hệ thống: 1
Quảng cáo: 0,25
Một số loại vải thông dụng
Hệ thống: 1
Quảng cáo: 0,25
Quần áo vừa vặn với cơ thể
Hệ thống: 1
Số điện thoại: 2
Khoa học: 3
Điểm: 2,5
tỷ lệ 25%
4. Sử dụng và bảo quản quần áo
Hãy cho tôi biết nguyên tắc mặc quần áo và kết hợp
Hệ thống: 1
Quảng cáo: 3.0
Cách sử dụng quần áo
Hệ thống: 1
Quảng cáo: 0,25
Khoa học: 2
Điểm: 3,25
Tỷ lệ 32,5%
Tổng số câu
Tổng điểm
Tỷ lệ %
Số câu: 5
Điểm: 4,25 điểm
4,25%
Số câu: 4
Điểm: 3,75đ
37,5%
Số câu: 1
Điểm: 2,0
20%
Số câu: 10
Điểm: 10
Câu hỏi kiểm tra học kỳ 1 môn kỹ thuật số 6
Kiểm tra học kỳ I 2022 – 2023Môn: Công nghệ 6 (Thời gian: 60 phút (không kể giao đề)
I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời đúng.
Phần 1: Các chất dinh dưỡng chính trong thịt và cá là:
A. mập mạp. b.Glucozơ. c. chất đạm mất chất khoáng.
Phần 2: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn:
A. đắt tiền. Cung cấp đầy đủ năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. c. Cung cấp vừa đủ năng lượng và chất dinh dưỡng theo nhu cầu của cơ thể d. Có rất nhiều loại thực phẩm.
Câu 3: Khoảng cách giữa các bữa ăn là:
A. 3:00 đến 5:00. 4 đến 5 giờ. 4 đến 6 giờ. 5 đến 6 giờ.
Phần 4: Các phương pháp chế biến thực phẩm sử dụng nhiệt
A. Canh cá, thịt nướng, kim chi b.Thịt luộc, cá kho, thịt nướng c. Nộm rau muống, thịt kho. Nếp than hoạt tính, gỏi trái cây, thịt kho tàu
Phần 5: Bảo quản Thực phẩm bằng Làm lạnh và Cấp đông là:
A. Là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Là phương pháp c dùng nhiệt độ cao để làm bay hơi nước trong thực phẩm. là phương pháp trộn một số chất vào thức ăn để diệt vi khuẩn. là một phương pháp nấu thức ăn ở nhiệt độ cao
Phần 6: Quần áo bao gồm:
A. Theo giới tính, theo độ tuổi, theo mùa b. Theo giới tính, theo độ tuổi, theo thời tiết, theo mục đích sử dụng. Trang phục thường ngày, trang phục thể thao, trang phục ngày lễ. Quần áo cho mùa nóng và mùa lạnh.
Mục 7: Xơ thiên nhiên được dệt từ xơ:
A. Sợi tơ tằm, sợi tổng hợp, sợi ni lông b. Chỉ, sợi len, sợi nylon. Sợi tơ tằm, sợi len, sợi bông. Sợi len, sợi tơ tằm, sợi hóa học
Câu 8: Đồng phục của trường là của:
A. Có thiết kế đơn giản, phom rộng, dễ mặc, dễ hoạt động, màu sắc hài hòa b. Phong cách, dễ vận hành và nhiều màu sắc. Thiết kế đơn giản, đường may tinh tế, màu sắc hài hòa. Kiểu dáng đơn giản, đường may gọn gàng, ôm sát, màu tối.
Hai. Bố cục: (8 điểm)
Câu 2: (2 điểm) Em hãy nêu đặc điểm ngoại hình của mình, từ đó có cách chọn trang phục phù hợp với mình?
Câu 3: (3 điểm) Em hãy nêu nguyên tắc phối hợp trang phục?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Kỹ thuật 6
I. Câu hỏi trắc nghiệm:(2 điểm)
Hai. Thành phần: (8 điểm)
Câu 1:(3 điểm)
Nhóm phương pháp
Sử dụng calo để chế biến thức ăn
Chế biến thức ăn mà không cần hâm nóng
Điểm
Tự nhiên
Nấu thức ăn ở nhiệt độ cao
Thực phẩm chế biến cơ bản có thể được sử dụng gần như trực tiếp
1 điểm
Lợi thế
Món ăn hấp dẫn, nhiều màu sắc, hợp khẩu vị nhiều người
Gần như giữ lại chất dinh dưỡng trong thực phẩm. Công thức của món ăn này nhìn chung đơn giản, hương vị thanh nhẹ, dễ ăn, không ngấy, tốt cho sức khỏe
1 điểm
Nhược điểm
Chế biến cầu kỳ, một số chất dinh dưỡng trong món ăn sẽ bị mất đi hoặc biến đổi. Không đảm bảo an toàn trong quá trình chế biến, một số món ăn không tốt cho sức khỏe nếu sử dụng quá nhiều
/p>
Món ăn ngon từ màu sắc, hương thơm và vị ngon, không nấu món ăn bằng nhiệt, đặc biệt chú trọng vấn đề an toàn vệ sinh. Toàn Thực Phẩm
1 điểm
Câu 2:(2 điểm)
Căn cứ vào đặc điểm cơ thể mà chọn trang phục phù hợp theo bảng dưới đây:
Tính năng
Làm cho bạn cảm thấy gầy hơn và cao hơn
Giảm mỡ
Vật liệu
Vải mềm, mịn
Vải cứng, dày hoặc mềm vừa phải
0,5 điểm
Phong cách
Mỏng manh, có đường hằn dọc, cơ thể chảy xệ…
<3
0,5 điểm
Màu sắc
tối, tối
Ánh sáng
0,5 điểm
Đường kẻ, họa tiết
Đường kẻ dọc, bông hoa nhỏ
Đường kẻ ngang, ô vuông, hoa lớn
0,5 điểm
Câu 3:(3 điểm)
Phối hoa:Vải hoa trơn và một trong những màu chủ đạo của vải hoa là đồng màu
1 điểm
Kết hợp màu sắc: Về nguyên tắc, kết hợp màu sắc theo bánh xe màu
– Sử dụng một màu hoặc kết hợp các sắc thái trong cùng một màu
– Kết hợp nhiều màu với nhau: màu đối lập, màu cạnh nhau… trên bánh xe màu chính.
– Màu trắng, đen có thể kết hợp với bất kỳ màu nào.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 cuốn sách Kết nối tri thức với cuộc sống – đề 3
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Kỹ thuật 6
Bài 1: Tổng quan về nhà ở
– Các thành phần chính của ngôi nhà
– Khu vực trong nhà
– Vai trò của nhà ở
Khu dân cư
Số câu:
2
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
1/2
Điểm:
Tỷ lệ: (%)
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
10%
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
10%
0,5
5%
Bài 2: Xây nhà
Vật liệu xây dựng
Số câu:
1/2
Điểm:
Tỷ lệ: (%)
0,5
5%
Bài 3: Ngôi nhà thông minh
Nhận dạng nhà thông minh
Nhà thông minh có đặc điểm gì?
Số câu:
4
1/2
Điểm: Tỷ lệ: (%)
2
20%
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
10%
Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
Giới thiệu một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
Số câu:
1/2
1/2
Điểm: Tỷ lệ: (%)
2,5
25%
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
10%
Tổng số câu hỏi
6
2
1/2
1/2
Tổng số điểm
3
2,5
0,5
0,5
Tỷ lệ (%)
30%
60%
5%
Đặc điểm kỹ thuật của kỳ thi cuối kỳ 6
tt
Kiến thức nội dung
Đơn vị kiến thức
Trình độ kiến thức và kỹ năng cần đánh giá
Số lượng vấn đề theo mức độ nhận thức
Công nhận
Hiểu biết
Ứng dụng
Ứng dụng cao
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
Tổng quan về nhà ở
Đường 1
Mô tả vai trò của nhà ở
2
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
2
Xây nhà
Đường 2
– ss có thể biết ngôi nhà của mình thuộc tòa nhà nào
– Nó được làm bằng chất liệu gì
1/2
3
Nhà thông minh
Đường 3
Nhà thông minh có những đặc điểm
4
1/2
4
Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
Đường 5
-Cách bảo quản thực phẩm
-hiển thị cách bảo quản các loại thực phẩm cụ thể
1/2
1/2
Tổng
6
2
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
Câu hỏi kiểm tra học kỳ 1 môn kỹ thuật số 6
I. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1. Nhà ở bao gồm các bộ phận chính sau
A. Móng, sàn, khung, tường, mái, cửa ra vào, cửa sổ. Sàn nhà, khung, cửa ra vào, cửa sổ. Khung nhà, tường, mái, cửa ra vào, cửa sổ. móng, sàn, tường, mái
Câu 2. Nhà ở được chia thành các khu chức năng sinh hoạt như:
A. Khu sinh hoạt chung, khu tiếp khách. Khu sinh hoạt chung, khu nghỉ ngơi, khu thờ cúng, khu nấu ăn, khu vệ sinh. Khu thờ cúng, khu nấu ăn, khu vệ sinh. Khu nghỉ ngơi, khu nấu ăn, khu vệ sinh
Câu 3. Các thiết bị trong ngôi nhà thông minh được điều khiển từ xa bằng thiết bị
A. Điện thoại di động cũ, máy tính bảng có kết nối internet. Điện thoại, máy tính bảng không có kết nối internet. Điều khiển, máy tính không kết nối internet. Điện thoại thông minh, máy tính bảng có kết nối internet.
Câu 4. Các thiết bị được lắp đặt giúp cảnh báo các tình huống mất an toàn, không an toàn như:
A. Ai đó đã đột nhập và quên đóng cửa. Quên đóng cửa, có nguy cơ cháy nổ. c. Quên đóng cửa, nguy cơ cháy nổ, kẻ lạ đột nhập. d. Nguy cơ cháy nổ, kẻ lạ đột nhập.
PHẦN 5: MẪU CẢNH BÁO VỀ ĐIỀU KIỆN KHÔNG AN TOÀN VÀ KHÔNG AN TOÀN
A. Báo thức, tin nhắn, đèn. Chuông báo, tin nhắn, đèn, gọi tự động đến chủ nhà. Tin nhắn, đèn báo, máy chủ cuộc gọi tự động. Báo động, đèn chiếu sáng, tự động gọi đến chủ nhà
Câu 6. Nguyên lý hoạt động của hệ thống nhà thông minh
A. Process—Execute—Receive Command—Run.b. Operation—Process—Execute—Receive Command c. Đặt hàng – xử lý – thực hiện d. Nhận lệnh – xử lý – thực hiện – vận hành.
Hai. Bố cục: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Anh (chị) hãy nêu chức năng của nhà ở? Đặc điểm của nhà thông minh là gì?
Câu 2: (1 điểm) Em hãy cho biết nhà em ở nhà nào? Nó được làm bằng vật liệu gì?
Câu 3: (4 điểm) Gia đình em thường dùng phương pháp gì để bảo quản thực phẩm? Vui lòng mô tả cách thức hoạt động của một phương pháp lưu cụ thể?
Đáp án đề thi học kỳ 6
I. Nhiều lựa chọn
Câu
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
2
3
4
5
6
Trả lời
A
b
đ
c
b
c
Hai. Tiểu luận
Câu
Trả lời
Điểm
Câu 1
* Vai trò của nhà ở
– là tòa nhà được xây dựng với mục đích để ở
– Bảo vệ con người khỏi những tác động xấu của tự nhiên và xã hội, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cá nhân hoặc gia đình.
Nhà thông minh có những đặc điểm sau:
– thiết thực, an toàn, bảo mật
– Tiết kiệm năng lượng
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
– ss có thể biết ngôi nhà của mình thuộc tòa nhà nào
– Nó được làm bằng chất liệu gì
0,5
0,5
Câu 3
– Bảo quản lạnh: Bảo quản rau củ quả trong tủ lạnh để ăn trong vòng một tuần.
– Cấp đông: Giữ thịt và cá trong tủ lạnh trong vài tuần.
– Sấy khô: hành tỏi phơi nắng, lúa phơi nắng
– Trình bày cách bảo quản một số loại thực phẩm
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
Xem Thêm : Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết
1
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết 3 Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Công nghệ sách Kết nối tri thức (Có ma. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn