Cùng xem Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật khổ giấy A4, A3, A2, A1 trên youtube.
Khung bản vẽ công ty kỹ thuật là phương tiện vận chuyển của kỹ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung của kỹ thuật. Do đó, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất do các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật đặt ra. Sau đây là một số tiêu chuẩn về hiển thị khung bản vẽ công ty kỹ thuật, mời các bạn chú ý theo dõi nội dung bài viết từ Dongnaiart nhé
- 6 Tranh chấp hợp đồng vay tài sản bạn cần biết
- Những mẫu tranh chủ đề bản thân đẹp nhất
- Tranh tô màu con mèo đẹp, dễ thương và cute dành cho các bé
- Mỹ Thuật Lớp 4 – Tranh Phong Cảnh Quê Hương Học Sinh Vẽ Mộc Mạc
- Cách Vẽ Tranh Phong Cảnh Đơn Giản Bằng Bút Chì Siêu Đẹp, Vẽ Tranh Phong Cảnh Bằng Bút Chì Siêu Đẹp
Khái niệm khung bản tên là gì?
Khung tên bản vẽ kỹ thuật là nội dung mô tả các chi tiết kỹ thuật được vẽ theo một tỷ lệ nhất định trên khổ giấy A4, A3, A2, A1. Vẽ bằng nét dày, khoảng 0,5 – 1mm, cách mép giấy 5mm.
Xem Thêm : Tranh tô màu bánh sinh nhật
Sau khi thiết kế xong và đóng gói cho chủ đầu tư, mép khung bản vẽ được giữ lại, trừ mép khung bên trái kéo ra cách mép 25mm để đóng gáy.
Kích thước khung tiêu chuẩn cho các bản vẽ A1, A2, A3, A4
Nội dung và kích thước của bản vẽ tiêu chuẩn đối với khung bản vẽ kỹ thuật và hộp tên được quy định trong TCVN 3821-83. Có hai loại khung và hộp tên: nhà máy sử dụng, nhà máy sử dụng và trường học.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Khổ giấy
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
- A0: 1189 x 841(mm)
- A1: 841 x 594 (mm)
- A2: 594 x 420 (mm)
- A3: 420 x 297 (mm)
- A4: 297 x 210 (mm)
- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất
- Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ
Khung bản vẽ công ty A4, A3 và cách bố trí khung tên bản vẽ kỹ thuật trên các khổ giấy.
-Khung bản vẽ được kẻ bằng nét liền mảnh cách mép giấy 5 mm. Tách một cạnh để ràng buộc bản vẽ với khoảng cách 20 mm tính từ cạnh.
-Khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt dọc theo mép khung bản vẽ. Đối với khổ giấy A4, hộp tên bản vẽ luôn được đặt ở cạnh ngắn, còn đối với các kích thước khác thì thường đặt ở cạnh dài. Trong một số trường hợp có lý do chính đáng để cho phép khổ giấy là chiều dọc, hộp tiêu đề được đặt ở cạnh ngắn.
Khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong trường học
Trong đó:
– Ô số 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết.
– Ô số 2: Vật liệu của chi tiết.
– Ô số 3: Tỉ lệ.
– Ô số 4: Kí hiệu bản vẽ.
– Ô số 5: Họ và tên người vẽ.
– Ô số 6: Ngày vẽ.
– Ô số 7: Chữ ký của người kiểm tra.
– Ô số 8: Ngày kiểm tra.
– Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp.
Trong đó:
– Ô 1: Ghi tên sản phẩm chính xác, ngắn gọn về mặt kỹ thuật, tốt nhất là ghi tên sản phẩm.
Một vài từ ví dụ: trục khuấy, hộp số BG50, v.v.
– Ô số 2: Ghi các ký hiệu hình vẽ. Biểu tượng này xoay 180 độ – cũng được viết ở góc trên bên trái của tấm
vẽ (đối với hình vẽ dọc, viết ở góc trên bên phải) với phần cuối của biểu tượng hướng về phía
Đặt tên cho khung để tiện cho việc tìm bản vẽ và tránh bị thất lạc bản vẽ.
– Ô số 3: Ghi vật liệu chế tạo chi tiết.
– Ô số 4: Số lượng chi tiết chế tạo.
– Ô số 5: Nhập các đại lượng tính toán chi tiết.
– Ô số 6: Tỉ lệ bản vẽ.
– Ô số 7: Nhập số tờ. Ô số 7 để trống nếu chỉ có một trang tính.
– Ô số 8: Ghi tổng số trang trong bản vẽ.
– Cột 9: Tên cơ sở, đơn vị cấp bản vẽ.
– Ô 14 – 18: là bảng ôn tập. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ có thể được xử lý tại cơ quan hoặc nhà máy
quản lý ban đầu.
– Ô 14: Ghi các ký hiệu sửa đổi (chữ a, b, c …), bên trong cũng ghi các ký hiệu sửa đổi.
Các cạnh của phần đã sửa đổi (phác thảo) của bản vẽ.
1.2. Tỷ lệ
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Có 03 loại tỷ lệ:
- Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
- Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ (khi X lớn hơn 1)
- Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to (khi X lớn hơn 1)
1.3. Nét vẽ
1.3.1. Các loại nét vẽ
- Nét liền đậm:
- A1: đường bao thấy
- A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
- B1: đường kích thước
- B2: đường gióng
- B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt
- Nét lượn sóng:
- C1: đường giới hạn một phần hình cắt
- Nét đứt mảnh:
- F1: đường bao khuất, cạnh khuất
- Nét gạch chấm mảnh:
- G1: đường tâm
- G2: đường trục đối xứng
1.3.2. Chiều rộng nét vẽ
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
1.4. Chữ viết
1.4.1. Khổ chữ
Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm
Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
1.4.2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng hoặc nghiêng 750
1.5. Ghi kích thước
1.5.1. Đường kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.
1.5.2. Đường gióng kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
1.5.3. Chữ số kích thước
Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét).
1.5.4. Ký hiệu: ∅,R
Các Lưu Ý Khi Vẽ Khung Tên Bảng Vẽ Kĩ Thuật
Khi vẽ, khung tên của bản vẽ kỹ thuật có thể đặt dọc hoặc ngang tùy theo giới thiệu của người thiết kế. Hiện tại, hầu hết các hộp tên đều được đặt ở góc dưới bên phải của bản vẽ. Chúng ta có thể đặt nhiều bản vẽ trên một tờ, nhưng mỗi bản vẽ phải có khung và hộp tên riêng.
Khung tên cho mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ cái trong hộp tên hướng lên trên hoặc bên trái bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm bản vẽ và tránh bị thất lạc bản vẽ.
Trên đây là mẫu khung bản vẽ công ty mà Dongnaiart muốn giới thiệu đến các bạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho việc thiết kế và vẽ của bạn.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Vẽ
Lời kết: Trên đây là bài viết Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật khổ giấy A4, A3, A2, A1. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn