Cùng xem Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 21 Sách giáo khoa Hóa học 9 trên youtube.
bài giảng 1 trang 21 SGK Hóa học 9
Có các oxit sau: so2, cuo, na2o, co2. Hãy cho biết oxit nào phù hợp
Một) nước
b) axit clohydric
c) Natri hydroxit
Viết phương trình hóa học.
Giải pháp:
a) Các oxit tác dụng được với nước là: so2, na2o, co2
so2 + h2o → h2so3
na2o + h2o → 2naoh
co2 + h2o → h2co3
b) Các oxit phản ứng được với hcl là cuo, na2o
cuo + 2hcl → cucl2 + h2o
na2o + 2hcl → 2nacl + h2o
c) Các oxit phản ứng với natri hydroxit là so2 và co2
so2 + 2naoh → na2so3 + h2o
co2 + 2naoh → na2co3 + h2o
bài giảng 2 trang 21 SGK Hóa học 9
Có thể dùng oxit nào sau đây
a) Phản ứng hóa học? Viết phương trình hóa học
b) Phản ứng tổng hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
Xem Thêm : Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN hay, chi tiết – VietJack.com
(1) nước; (2) natri; (3) natri; (4) carbon dioxide; (5) p2o5
Giải pháp:
a) Cả 5 oxit đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa học, vì các nguyên tố h, cu, na, p đều có thể phản ứng với oxi
2h2 + o2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2h2o
2cu + o2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2cuo
4na + o2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2na2o
4p + 5o2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2p2o5
c + o2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) co2
b) Có thể điều chế oxit cuo, co2, h2o bằng phản ứng phân hủy
Ví dụ: cu(oh)2 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) cuo + h2o
caco3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) cao + h2o
bài 3 trang 21 SGK Hóa học 9
Khí theo hợp đồng được sử dụng trong công nghiệp làm nhiên liệu và chứa các tạp chất như sulfur dioxide và carbon dioxide. Cách loại bỏ tạp chất trong đồng bằng hóa chất rẻ nhất?
Viết phương trình hóa học
Giải pháp:
Để loại bỏ so2 và co2, chúng tôi sử dụng giải pháp cơ bản. Dung dịch kiềm rẻ nhất là nước vôi trong ca(oh)2. Hỗn hợp khí được dẫn qua dung dịch ca(oh)2 dư thì toàn bộ so2 và co2 bị hấp thụ theo phản ứng:
co2 + ca(oh)2 → caco3 + h2o
so2 + ca(oh)2 → caso3 + h2o
Không khí co lại không phản ứng, thoát ra ngoài và được thu lại.
bài 4 trang 21 SGK Hóa học 9
Cần có một lượng muối đồng sunfat nhất định. Phương pháp nào sau đây có thể tiết kiệm axit sunfuric?
a) Phản ứng của axit sunfuric với đồng oxit (ii)
Xem Thêm : các hãng xe hơi nổi tiếng
b) Axit sunfuric đặc phản ứng với đồng kim loại.
Giải thích câu trả lời.
Giải pháp:
Vui lòng viết bài này:
h2so4 + cuo=>cuso4 + h2o…………………(1)
2h2so4 đ/n + cu=>cuso4 + so2 + 2h2o ……(2)
Ta thấy: để tạo ra 1 mol cuso4 pp 1 cần 1 mol h2so4 và p.p 2 cần 2 mol
=>p.u 1 tiết kiệm h2so4 hơn
bài 5 trang 21 SGK Hóa học 9
Viết phương trình hóa học của các chuyển hóa hóa học sau
Giải pháp:
1) s + o2 -> so2 (ad:to)
2) 2 so2 + o2 -> 2 of 3 (nâng cao: to, v2o5)
3) so2 + na2 o – > na2so3
4) so3 +h2o -> axit sunfuric
5) 2h2so4 (e) + cu -> cuso4 + so2↑ +2 h2o (địa chỉ: to)
6) so2 + h2o – >axit sunfuric
7) h2so3 + 2 nah – > na2so3 + 2h2o
8) na2so3 + 2hcl – > 2 natri clorua + so2 + h2o
9) h2so4 + 2 nah – > na2so4 + 2h2o
10) naso4 + bacl2 -> baso4 ↓ + 2 NaCl
giaibaitap.me
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 21 Sách giáo khoa Hóa học 9. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn