Cùng xem Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6 Sách giáo khoa Hóa học 9 trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
bài giảng 1 trang 6 sgk hóa học 9
Có các oxit sau: cao, fe2o3, so3. Những oxit nào có thể phản ứng với
a) Nước?
b) Axit clohiđric?
c) Natri hiđroxit?
Viết phương trình hóa học.
Bài báo:
a) Oxit phản ứng mạnh với nước nên3
cao + h2o → ca(oh)2
so3 + h2o → h2so4
b) Phản ứng giữa oxit và axit clohiđric cao và fe2o3:
cao + 2hcl → cacl2 + h2o
fe2o3 + 6hcl → 2fecl3 + 3h2o
c) Oxit phản ứng được với natri hiđroxit là so3
so3 + nah → nahso4
so3 + 2naoh → na2so4 + h2o
Sách giáo khoa Hóa học 9, trang 6 bài giảng thứ 2
Có các chất sau: h2o, koh, k2o, co2. Hãy cho biết các cặp chất có khả năng phản ứng với nhau.
Giải pháp:
Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là: h2o và co2; h2o và k2o; co2 và k2o; co2 và koh.
h2o + co2 → h2co3
h2o + k2o → 2k
co2 + k2o → k2co3
co2 + koh → khco3
co2 + koh → k2co3 + h2o
Sách giáo khoa Hóa học 9, Bài 3, Trang 6
Xem Thêm : Ý nghĩa tên Yến Nhi là gì? #7 tên Nhi hay, ý nghĩa nhất năm 2023
Từ các chất sau: canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, hãy chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau:
a) axit sunfuric + … → kẽm sunfat + nước
b) natri hydroxit + … → natri sunfat + nước
c) nước + … → axit sunfuric
d) nước + … → canxi hiđroxit
e) canxi oxit + … → canxi cacbonat
Dùng công thức hóa học viết tất cả các phương trình hóa học của sơ đồ phản ứng trên.
Giải pháp:
a) h2so4 + zno → znso4 + h2o
b) 2naoh + so3 → na2so4 + h2o
c) h2o + so2 → h2so3
d) h2o + cao → ca(oh)2
e) cao + co2 → caco3
Sách giáo khoa Hóa học 9, Bài giảng 4, Trang 6
Cho các oxit sau:
co2, so2, na2o, cao, cuo. Hãy chọn những chất đã được chứng minh là phù hợp
a) nước, tạo thành dung dịch axit
b) nước, tạo thành dung dịch kiềm
c) Dung dịch axit tạo thành muối và nước.
d) Dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.
Viết phương trình hóa học.
Giải pháp:
a) Những chất phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit là co2 và so2:
co2 + h2o → h2co3
so2 + h2o → h2so3
b) Những chất phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm là na2o và cao:
na2o + h2o → 2naoh
cao + h2o → ca(oh)2
Xem Thêm : Chương Trình Toán Lớp 9: Học Kì 1 & Học Kì 2 Chi Tiết – Clevai
c) Chất tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước gồm: na2o, cao, cuo:
na2o + 2hcl → 2nacl + h2o
cao + 2hno3 → ca(no3)2 + h2o
cuo + h2so4 → cuso4 + h2o
d) Chất phản ứng được với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước là co2 và so2:
co2 + ca(oh)2 → h2o + caco3
so2 + ca(oh)2 → h2o + caso3
Sách giáo khoa Hóa học 9, Bài giảng 5, Trang 6
Có hỗn hợp khí co2 và o2, làm cách nào để lấy o2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách lập và viết phương trình hóa học.
Giải pháp:
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch bazơ (dư) như ca(oh)2 hay naoh,… khí co2 bị hấp thụ hoàn toàn bằng phản ứng với bazơ:
co2 + ca(oh)2 → h2o + caco3
Khí thoát ra khỏi bình chỉ là o2
Sách giáo khoa Hóa học 9, Bài giảng 6, Trang 6
1,6 gam đồng oxit (ii) phản ứng hết với 100 gam dung dịch axit sunfuric 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng.
Giải pháp:
Tính số mol: ncuo = \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 mol; \(n_{h_{2}so_{4}}\) = \ (\frac{20}{98}\) ≈ 0,2 mol
a) Phương trình hóa học: cuo + h2so4 → cuso4 + h2o
Ban đầu: 0,02 0,2 0 0 nốt ruồi
Thời gian phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02
Sau phản ứng: 0 0,18 0,02
b) Dung dịch sau phản ứng còn lại hai chất tan là h2so4 và cuso4.
Khối lượng dung dịch = m cuôc + m dd h2so4 = 1,6 + 100 = 101,6 g
\(m_{cuso_{4}}\) = 0,02 x 160 = 3,2 g => c%, cuso4 = \(\frac{3,2 }{101.6}\) . 100% 3,15%
\(m_{h_{2}so_{4}}\) = 20 – (0,02 x 98) = 18,04 => c%, h2so4 = \(\frac{18,04}{101,6 }\) . 100% 17,76%
giaibaitap.me
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6 Sách giáo khoa Hóa học 9. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn