Cùng xem Lý thuyết Phản ứng hữu cơ (mới 2022 + Bài Tập) – Hóa học 11 trên youtube.
Lý thuyết 11 Bài 23: Phản ứng hữu cơ
Giáo án Hóa học 11 Bài 23: Phản ứng hữu cơ
I. Phân loại phản ứng hữu cơ
Theo sự thay đổi thành phần và cấu trúc của các hợp chất hữu cơ, có thể chia các phản ứng hóa học hữu cơ thành các loại sau:
1. Phản ứng như vậy
– là phản ứng trong đó nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bằng nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ 1: Phản ứng của metan và clo
ch4 + cl2→asktch3cl + hcl
Ví dụ 2: Thay nhóm oh của axit bằng nhóm c2h5o của etanol.
ch3cooh + c2h5oh⇄t°, xtch3cooc2h5 + h2o
2. Phản ứng cộng
– là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.
Ví dụ:
c2h4 + br2 → c2h4br2
c2h2 + hcl→t°hgcl2c2h3cl
3. Phản ứng tách
Xem Thêm : Tính chất hóa học của Bazơ, Bazo mạnh và bazo yếu – hóa 9 bài 7
– là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi một phân tử của hợp chất hữu cơ.
Ví dụ 1: Ethanol được tách nước (khử nước) trong phòng thí nghiệm để tạo ra etilen.
ch3 – ch2 – oh→170°ch2so4ch2 = ch2 + h2o
Ví dụ 2: Dehiđro hóa ankan để điều chế anken.
c2h6→t°, xtch2 = ch2 + h2
– Ngoài 3 loại phản ứng trên còn có các loại phản ứng khác như phản ứng phân hủy, phản ứng đồng phân hóa, phản ứng oxi hóa,…
Hai. Đặc điểm của phản ứng hóa học trong hóa học hữu cơ
– Các chất hữu cơ thường tham gia phản ứng chậm hơn vì liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phá vỡ.
Ví dụ: Phản ứng este hóa của etanol với axit axetic phải mất vài giờ.
Hình 1: Phản ứng của etanol và axit axetic trong phòng thí nghiệm
– Phản ứng hữu cơ có xu hướng tạo sản phẩm hỗn hợp do liên kết trong các phân tử hữu cơ không chênh lệch nhau nhiều về độ bền nên nhiều liên kết khác nhau có thể cùng đứt với nhau trong cùng điều kiện. cắt tỉa.
Ví dụ khi clo phản ứng với metan (khuếch tán ánh sáng) sẽ tạo ra hỗn hợp ch3cl, ch2cl2, chcl3, …
Vụ 2: Clo phản ứng với khí metan
Vấn đề 11 Bài 23: Phản ứng hữu cơ
Câu 1:Các chất hữu cơ có điểm chung
a.Một phân tử luôn có carbon, hydro và oxy.
Xem Thêm : Giám định tỉ lệ thương tật ở đâu, chi phí giám định do cơ quan nào
b. Điểm nóng chảy cao.
c. Khả năng phản hồi chậm và không có định hướng.
d. Các phân tử luôn chứa carbon, nitơ và hydro.
Câu 2:Hoàn thành phát biểu sau: “Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ…”
a. Chủ yếu là cộng hóa trị.
b. Chủ yếu là các ion.
c. Chủ yếu để nhận link.
d. Chỉ chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 3:Các phản ứng hữu cơ thường xảy ra chậm vì
a.Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
b.Sự hình thành liên kết trong các hợp chất hữu cơ bền
c.Liên kết trong phân tử các chất hữu cơ ít phân cực hơn nên khó bị phá vỡ
d. Trái phiếu trong các hợp chất hữu cơ có những điểm mạnh khác nhau.
Câu 4: Các chất hữu cơ sau có đặc điểm chung là chất nào?
a. Hòa tan trong nước.
b. Chịu nhiệt
c. Phản ứng cao.
d.Dễ cháy
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Lý thuyết Phản ứng hữu cơ (mới 2022 + Bài Tập) – Hóa học 11. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn