Cùng xem Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có trên youtube.
1. Giảng viên đại học công lập
Theo Thông tư 40/2020/tt-bgdĐT, giảng viên trong trường đại học công lập phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ và công nhận sau:
st
Xếp hạng
Bằng cấp/Chứng chỉ bắt buộc
1
Lớp tôi
– Có bằng tiến sĩ liên quan đến vị trí, ngành hoặc giảng dạy chuyên nghiệp;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh giảng viên đại học.
2
Hạng hai
– Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí, ngành, nghề giảng dạy;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh giảng viên đại học.
3
Xem Thêm : Etilen C2H4 cấu tạo phân tử tính chất hoá học của etilen và bài tập – hoá 9 bài 37
Danh mục thứ ba
– Bằng thạc sĩ trở lên phù hợp với vị trí, ngành, nghề giảng dạy;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh giảng viên đại học.
2. Giáo viên THPT
Thông tư 04/2021/tt-bgdĐT quy định giáo viên trung học phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, chứng chỉ sau:
st
Xếp hạng
Bằng cấp/Chứng chỉ bắt buộc
1
Xem Thêm : Etilen C2H4 cấu tạo phân tử tính chất hoá học của etilen và bài tập – hoá 9 bài 37
Danh mục thứ ba
– Có bằng tú tài trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên.
Nếu chưa đủ ngành học thì giáo viên phải có bằng cử nhân sư phạm giáo viên, bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung học.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên cấp III (giáo viên mới tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2
Hạng hai
– Có bằng tú tài trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên.
Xem Thêm : STT đôi mắt hay ngắn
Nếu không đủ môn học thì giáo viên phải có bằng cử nhân sư phạm, bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học.
– Đúng, họ chỉ đào tạo giáo viên cấp hai.
3
Lớp tôi
– Bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên phổ thông hoặc bằng thạc sĩ chuyên ngành liên quan trở lên hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng cấp 1 chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở.
3. Giáo viên THCS
Giáo viên trung học cơ sở (THCS) phải đáp ứng các yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ quy định tại Thông tư số 03/2021/tt-bgdĐT như sau:
st
Xếp hạng
Bằng cấp/Chứng chỉ bắt buộc
1
Xem Thêm : Etilen C2H4 cấu tạo phân tử tính chất hoá học của etilen và bài tập – hoá 9 bài 37
Danh mục thứ ba
– Có bằng tú tài trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên.
Xem Thêm : STT đôi mắt hay ngắn
Nếu không đủ môn học thì giáo viên phải có bằng cử nhân sư phạm, bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học.
-Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên trung học phổ thông chức danh nghề nghiệp hạng III (giáo viên trung học cơ sở mới tuyển dụng phải có chứng chỉ bồi dưỡng trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
2
Hạng hai
– Có bằng tú tài trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên.
Xem Thêm : STT đôi mắt hay ngắn
Nếu không đủ môn học thì giáo viên phải có bằng cử nhân sư phạm, bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên trung học cơ sở.
3
Lớp tôi
– Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên hoặc bằng thạc sĩ chuyên ngành liên quan hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên THCS hạng A
4. Giáo viên tiểu học
Theo Thông tư 02/2021/tt-bgdĐT, giáo viên tiểu học phải có các văn bằng, chứng chỉ sau:
st
Xếp hạng
Bằng cấp/Chứng chỉ bắt buộc
1
Xem Thêm : Etilen C2H4 cấu tạo phân tử tính chất hoá học của etilen và bài tập – hoá 9 bài 37
Danh mục thứ ba
– Có bằng cử nhân trở lên về đào tạo giáo viên. Nếu không đủ môn học thì giáo viên phải có bằng Cử nhân sư phạm, bằng Cử nhân chuyên ngành liên quan và Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên tiểu học. – Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên tiểu học hạng III (giáo viên hạng III mới tuyển dụng phải có chứng chỉ bồi dưỡng trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được biên chế).
2
Hạng hai
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên tiểu học.
Nếu không đủ môn học thì giáo viên phải có bằng cử nhân sư phạm, bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học.
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tiểu học.
3
Lớp tôi
– Có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành liên quan đến môn học giảng dạy hoặc bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
p >
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cấp 1 giáo viên tiểu học.
5. Giáo viên mầm non
Các loại văn bằng chứng chỉ năng lực giáo viên mầm non quy định tại Công bố số 01/2021/tt-bgdĐT bao gồm:
st
Xếp hạng
Bằng cấp/Chứng chỉ bắt buộc
1
Xem Thêm : Etilen C2H4 cấu tạo phân tử tính chất hoá học của etilen và bài tập – hoá 9 bài 37
Danh mục thứ ba
– Bằng Cao đẳng Sư phạm Mầm non trở lên;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên mầm non cấp 3 (giáo viên mầm non cấp 3 mới được tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được bổ nhiệm).
2
Hạng hai
– Có bằng Cử nhân Giáo dục Mầm non; hoặc có Bằng Cao đẳng Giáo dục Mầm non và bằng Cử nhân Quản lý Giáo dục;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh bồi dưỡng bậc 2 giáo viên mầm non.
3
Lớp tôi
– Bằng cử nhân sư phạm mầm non trở lên; hoặc bằng cao đẳng sư phạm mầm non và cử nhân quản lý giáo dục;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Trên đây là danh sách tổng hợp yêu cầu về trình độ của giáo viên các cấp theo quy định hiện hành. Mọi thắc mắc bạn có thể gọi đến số 1900.6192 để được hỗ trợ.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn