Cùng xem Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O – THPT Sóc Trăng trên youtube.
fe3o4 + hno3 → fe(no3)3 + no + h2o là phản ứng oxi hóa khử do thpt sóc trăng biên soạn, phương trình này nằm trong nội dung giáo án hóa học 10 cân bằng phản ứng oxi hóa khử và bài hóa học 11 9: Axit Nitric và Nitrat…. và bài tập sắt và axit.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn viết và cân bằng phương trình nhanh và chính xác hơn.
1. phương trình phản ứng fe3o4 tác dụng hno3
2. điều kiện phản ứng của dung dịch Fe3o4 và hno3
Điều kiện: Không có
Bạn đang xem: fe3o4 + hno3 → fe(no3)3 + no + h2o
3. Cân bằng phương trình oxi hóa khử fe3o4 + hno3 → fe(no3)3 + no + h2o
Số dư: 3fe3o4 + 28hno3 → 9fe(no3)3 + không + 14h2o
4. Cách phản ứng dung dịch fe3o4 và hno3
Cho fe3o4 phản ứng với dung dịch axit nitric hno3.
5. Hiện tượng hóa học
Hiện tượng sau phản ứng giải phóng một chất khí không màu no màu nâu trong không khí.
6. Tính chất của oxit sắt từ fe3o4
Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit Feo Fe2o3. Giàu từ tính, nó có từ tính.
Công thức phân tử fe3o4
Tính chất vật lý
Đó là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
Tính chất hóa học
+Tính oxit bazơ
Fe3o4 phản ứng với các dung dịch axit như axit clohydric loãng và axit sunfuric tạo thành hỗn hợp muối sắt(ii) và sắt(iii).
fe3o4 + 8hcl → 2fecl3 + fecl2 + 4h2o
fe3o4 + 4h2so4 pha loãng → fe2(so4)3 + feso4 + 4h2o
+ Khả năng tháo rời
fe3o4 là chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:
3fe3o4 + 28hno3 → 9fe(no3)3 + none + 14h2o
2fe3o4 + 10h2so4 → 3fe2(so4)3 + so2↑ + 10h2o
+ Tính oxi hóa
fe3o4 là chất oxi hóa khi phản ứng với các chất khử mạnh như h2, co, al ở nhiệt độ cao:
fe3o4 + 4h2 → 3fe + 4h2o
fe3o4 + 4co → 3fe + 4co2
Xem Thêm : Chơi chữ là gì – Ví dụ về chơi chữ – Deha law
3fe3o4 + 8al → 4al2o3 + 9fe
7.Bài tập liên quan
Câu 1. Fe3o4 phản ứng được với chất nào sau đây?
A. disulfur monoxit
hno3, kcl
h2, không
Axit clohydric, miligam clo 2
Câu 2. Cho các chất sau: fe(oh)3, fe3o4, feso4, fe(no3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4.
2.
3.
1.
Câu 3: Sau phản ứng, hòa tan hoàn toàn 6,96g Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng, thu được một khí không màu nâu (sản phẩm khử duy nhất) nung trong không khí. Tính thể tích khí thu được ở đtc là:
A. 224ml
448ml
336ml
896 ml
Câu 4:Chất nào sau đây không phản ứng với axit nitric đặc nguội
A. zn
Đồng
Sắt
Bạc
Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch sau: hno3, h2so4, h2o
a. Dung dịch quỳ tím và bacl2
Quỳ tím và dung dịch
Giải pháp
Dung dịch natri và quỳ tím
Xem Thêm : CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n – THPT Sóc Trăng
Câu 6: Dung dịch Fe2+ không làm đổi màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch kmno4 trong môi trường h2so4
Dung dịch k2cr2o7 trong môi trường h2so4
dung dịch br2
dung dịch cucl2
Điều 7. Cho hỗn hợp al và fe vào dung dịch chứa cu(no3)2 và agno3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn gồm ba kim loại:
A. Al, đồng, bạc.
Nhôm, sắt, đồng.
Sắt, đồng, bạc.
Nhôm, sắt, bạc
Câu 8. Trộn 5,4 gam bột nhôm với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi thực hiện phản ứng nhiệt phân trong điều kiện không có không khí. Giả sử rằng chỉ có fe3o4 trở lại thành fe. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch axit sunfuric loãng (dư), sinh ra 5,376 lít khí hiđro (dktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là
A. 80%.
90%.
70%.
60%.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6g hỗn hợp a gồm cu và fe2o3 vào dung dịch chứa 2M dd hno3 (dư 20% so với thể tích phản ứng) thu được dung dịch b và 2,24 lít đktc (dktc) ) là sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng của fe2o3 trong dung dịch là:
A. 62,5%
37,5%
40%
60%.
……………….
Vui lòng tham khảo phương trình phản ứng có liên quan
thpt sóc trăng gửi các bạn phương trình fe3o4 + hno3 → fe(no3)3 + no + h2o là phương trình oxi hóa khử do thpt sóc trăng tổ chức, khi cho fe3o4 phản ứng với dung dịch hno3 loãng phản ứng thu được khí A không màu bão hòa mà chuyển sang màu nâu trong không khí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn viết và cân bằng các phương trình phản ứng đúng.
Nhằm nâng cao hiệu quả học tập, thpt Sóc Trăng xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Giải bài tập toán 11, bài tập hóa học 11, tài liệu giải bài tập hóa học 11 do thpt sóc trăng biên soạn và phát hành. Lớp 11.
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O – THPT Sóc Trăng. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn