Cùng xem Kiến thức Vật Lý: Điện trở, điện trở của dây dẫn là gì? trên youtube.
Điện trở là gì?
Trước khi tìm hiểu và nghiên cứu các kiến thức về điện trở của dây dẫn, chúng ta cần hiểu điện trở là gì.
Tên tiếng Anh của điện trở là điện trở, là một linh kiện điện tử thụ động được kết nối với 2 tiếp điểm. Thiết bị được sử dụng để chặn hoặc hạn chế dòng điện chạy qua mạch, điều chỉnh mức tín hiệu, phân chia điện áp hoặc kích hoạt các thành phần điện tử thụ động như bóng bán dẫn, tiếp điểm đầu cuối trong đường dây tải điện, điện lực, v.v.
Giá trị điện trở càng lớn, độ dẫn điện càng kém. Khi một vật thể chặn dòng điện, năng lượng hiện tại sẽ được chuyển đổi thành các năng lượng khác nhau. chẳng hạn như nhiệt.
Xem thêm: Kiến thức Vật lý: Điện trở là gì? Cách đọc điện trở nguồn
Điện trở công suất có thể tiêu tán một lượng lớn năng lượng điện dưới dạng nhiệt trong bộ điều khiển động cơ hoặc hệ thống phân phối điện. Điện trở thường có trở kháng cố định hầu như không bị ảnh hưởng bởi điện áp hoạt động hoặc nhiệt độ.
Công cụ đo đỏ là một điện trở có thể thay đổi trở kháng giống như một núm để điều chỉnh âm lượng. Các loại cảm biến điện trở là: cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, phản ứng hóa học và cảm biến xung kích.
Điện trở là linh kiện được sử dụng rất phổ biến trong lưới điện và mạch điện tử. Ngoài ra, các điện trở được tích hợp trong ic.
Xem Thêm : Các Cách làm Slide tự chạy trong PowerPoint
Điện trở thực sự được tạo thành từ nhiều thành phần riêng lẻ, có tất cả các hình dạng khác nhau và do đó rất đa dạng.
Đơn vị kháng chiến
Đơn vị của điện trở là đơn vị ohmic với ký hiệu Ω – đây là đơn vị được chỉ định trong hệ thống đo lường si. Ohm được đặt theo tên của nhà vật lý George Simon Ohm. 1 ohm tương đương với 1 volt / amp.
Ngoài đơn vị ohm, có nhiều giá trị khác nhau của điện trở, nhỏ hơn hoặc lớn hơn nhiều, bao gồm: ohm – Ω, mΩ – milliohm, kΩ – kiloohm, mΩ – megohm.
- 1 mΩ = 0,001
- 1kΩ = 1000 won
- 1mΩ = 1000 k = 100.000
- Ký hiệu Điện trở Hoa Kỳ: Ký hiệu này được biểu thị bằng một đường răng cưa với hai đầu thẳng (dây dẫn).
- ký hiệu điện trở kiểu iec: và ký hiệu kiểu iec được biểu diễn bằng hình chữ nhật với hai đầu thẳng (dây dẫn).
- Điện trở đóng vai trò thích hợp nhất trong việc điều khiển dòng điện chạy qua tải. Ví dụ, chúng tôi có một bóng đèn 9v, nhưng chúng tôi chỉ có một nguồn điện 12v. Tại thời điểm này, chúng ta có thể mắc nối tiếp bóng đèn với phần tử điện trở, làm giảm điện áp trên điện trở đi 3v.
- Kết nối một điện trở với một bộ chia điện áp để có được điện áp mong muốn từ một hiệu điện thế nhất định.
- Phân cực bóng bán dẫn để làm cho nó hoạt động
- Thêm mạch và tạo bộ dao động rc
- Điều chỉnh lượng dòng điện chạy qua thiết bị điện.
- Tạo ra nhiệt khi cần thiết trong các ứng dụng nhất định.
- Trên đoạn mạch xảy ra hiện tượng sụt giảm điện áp khi mắc nối tiếp.
- r: là điện trở của vật dẫn
- i: là chiều dài của dây dẫn tính bằng mét
- a: là mặt cắt ngang (diện tích mặt cắt) tính bằng mét vuông
- p: là điện trở suất (điện trở suất). Đây là thước đo khả năng chống lại dòng điện của vật liệu.
Ký hiệu điện trở
Theo tiêu chuẩn của mỗi quốc gia, điện trở được biểu diễn trong các sơ đồ mạch khác nhau. Có hai ký hiệu điện trở phổ biến nhất:
Xem thêm: Kiến thức Bổ sung: Acceleration là gì? Công thức tính gia tốc là gì?
Khi đọc hoặc tham khảo tài liệu nước ngoài, giá trị ghi trên điện trở thường bao gồm các chữ cái và số theo tiêu chuẩn IEC 6006, giúp mọi người thuận tiện hơn trong việc đọc và viết các giá trị thập phân. ngăn cách nhau bằng một chữ cái.
Ví dụ: 8k3 có nghĩa là 8,3 kΩ, 1r3 có nghĩa là 1,3Ω, 15r có nghĩa là 15 Ω.
Vai trò của điện trở trong cuộc sống
Việc sử dụng điện trở là rất phổ biến, vì vậy nó có mặt ở khắp nơi trong các thiết bị điện tử, mạch điện. Chờ nó trở thành linh kiện quan trọng không thể thiếu trong mạch.
Xem Thêm : Happyluke | Trải nghiệm hạnh phúc tuyệt vời với nhà cái trực tuyến
Vai trò của điện trở trong điện tử công suất:
Điện trở của dây dẫn là gì?
Nói một cách đơn giản, điện trở của dây dẫn là đại lượng dùng để đặc trưng cho sức cản của dây dẫn đó đối với dòng điện. Điện trở của dây dẫn sẽ tỷ lệ với chiều dài và điện trở suất của dây dẫn. Đồng thời, nó tỷ lệ nghịch với chỉ số tiết diện của dây dẫn.
Về ký hiệu điện trở của dây dẫn, nó tương tự như ký hiệu điện trở ở trên. Tức là hình hộp chữ nhật hoặc hình zíc zắc nằm giữa hai đầu đoạn thẳng.
Công thức tính điện trở của dây dẫn
Chúng tôi có công thức điện trở của dây dẫn sau:
Ở đâu:
Điện trở thuần là gì?
Điện trở thuần là một khái niệm dùng để chỉ các đặc tính của vật dẫn, được sử dụng trong dòng điện xoay chiều. Điện trở thuần của dây dẫn phụ thuộc nhiều vào kích thước và vật liệu của dây dẫn.
Điện trở thuần chỉ là cách gọi thuần túy, nếu mắc nối tiếp, điện trở sẽ tăng, song song, điện trở sẽ giảm. Vì nó không có tính chất của cảm kháng và điện dung nên được gọi là điện trở thuần.
Nếu trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện cũng đạt giá trị cực đại tại hiệu điện thế cực đại. Khi hiệu điện thế bằng không thì cường độ dòng điện trong mạch cũng bằng 0. Tất cả các công thức áp dụng cho mạch điện một chiều cũng có thể áp dụng cho mạch điện xoay chiều. Tuy nhiên, các giá trị điện trở thuần và giá trị dòng điện xoay chiều thường ở giá trị hiệu dụng.
Như vậy bài viết trên vừa tổng hợp kiến thức về điện trở cho mọi người, vừa giải đáp thắc mắc “Điện trở của dây dẫn là gì?” Hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây có thể giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức thú vị, giúp ích cho học tập và làm việc.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Kiến thức Vật Lý: Điện trở, điện trở của dây dẫn là gì?. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn