Cùng xem Cách sử dụng Data Validation trong Excel tạo list nhập nhanh dữ liệu trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI NHÀ ĐẤT – Thư viện pháp luật
- Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo
- Bộ Font Full Trọn bộ Font tiếng Việt Full
- Đấu Trường Chân Lý: Tìm hiểu đội hình Hyper-roll Xayah, lời giải cho bài toán khắc chế Poppy 3 sao
- Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
excel là công cụ có nhiều tính năng nổi bật, một trong số đó là tính năng xác thực dữ liệu, giúp bạn sửa chữa dữ liệu nhập vào các ô trong bảng tính. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn cách sử dụng xác thực dữ liệu trong excel, vì vậy hãy chú ý theo dõi! ! !
Tôi. Xác thực dữ liệu là gì? Ứng dụng xác minh dữ liệu trong excel
Xác thực dữ liệu là một công cụ trong excel, có thể giúp bạn cố định dữ liệu trong một ô và người dùng chỉ có thể nhập một giá trị cố định trong ô và không thể nhập dữ liệu hoặc các giá trị khác trong đó. Xác thực dữ liệu thường được sử dụng cho phiếu giảm giá, đơn giá và hàng tồn kho để tránh nhầm lẫn.
Xác minh dữ liệuỨng dụng trong excel:
- Giúp bạn tạo hộp thả xuống.
- Giúp bạn đặt dữ liệu cố định trong các ô excel.
- Giúp bạn chỉnh sửa và nhập liệu nhanh chóng, không sai sót.
- between: Giá trị giữa giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) và giá trị lớn nhất (tối đa).
- Không nằm giữa: Giá trị nằm ngoài giá trị tối thiểu (tối thiểu) và tối đa (tối đa).
- Bằng: Bằng với bất kỳ số nào bạn nhập.
- Không bằng: Không bằng số bạn đã nhập.
- Lớn hơn: Lớn hơn số bạn nhập.
- Ít hơn: Nhỏ hơn số bạn nhập.
- Lớn hơn hoặc bằng: Lớn hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- Nhỏ hơn hoặc bằng: Nhỏ hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- between: Giá trị giữa giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) và giá trị lớn nhất (tối đa).
- Không nằm giữa: Giá trị nằm ngoài giá trị tối thiểu (tối thiểu) và tối đa (tối đa).
- Bằng: Bằng với bất kỳ số nào bạn nhập.
- Không bằng: Không bằng số bạn đã nhập.
- Lớn hơn: Lớn hơn số bạn nhập.
- Ít hơn: Nhỏ hơn số bạn nhập.
- Lớn hơn hoặc bằng: Lớn hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- Nhỏ hơn hoặc bằng: Nhỏ hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- between: Giá trị giữa giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) và giá trị lớn nhất (tối đa).
- Không nằm giữa: Giá trị nằm ngoài giá trị tối thiểu (tối thiểu) và tối đa (tối đa).
- Bằng: Bằng với bất kỳ số nào bạn nhập.
- Không bằng: Không bằng số bạn đã nhập.
- Lớn hơn: Lớn hơn số bạn nhập.
- Ít hơn: Nhỏ hơn số bạn nhập.
- Lớn hơn hoặc bằng: Lớn hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- Nhỏ hơn hoặc bằng: Nhỏ hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- between: Giá trị giữa giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) và giá trị lớn nhất (tối đa).
- Không nằm giữa: Giá trị nằm ngoài giá trị tối thiểu (tối thiểu) và tối đa (tối đa).
- Bằng: Bằng với bất kỳ số nào bạn nhập.
- Không bằng: Không bằng số bạn đã nhập.
- Lớn hơn: Lớn hơn số bạn nhập.
- Ít hơn: Nhỏ hơn số bạn nhập.
- Lớn hơn hoặc bằng: Lớn hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- Nhỏ hơn hoặc bằng: Nhỏ hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- between: Giá trị giữa giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) và giá trị lớn nhất (tối đa).
- Không nằm giữa: Giá trị nằm ngoài giá trị tối thiểu (tối thiểu) và tối đa (tối đa).
- Bằng: Bằng với bất kỳ số nào bạn nhập.
- Không bằng: Không bằng số bạn đã nhập.
- Lớn hơn: Lớn hơn số bạn nhập.
- Ít hơn: Nhỏ hơn số bạn nhập.
- Lớn hơn hoặc bằng: Lớn hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- Nhỏ hơn hoặc bằng: Nhỏ hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- between: Giá trị giữa giá trị nhỏ nhất (tối thiểu) và giá trị lớn nhất (tối đa).
- Không nằm giữa: Giá trị nằm ngoài giá trị tối thiểu (tối thiểu) và tối đa (tối đa).
- Bằng: Bằng với bất kỳ số nào bạn nhập.
- Không bằng: Không bằng số bạn đã nhập.
- Lớn hơn: Lớn hơn số bạn nhập.
- Ít hơn: Nhỏ hơn số bạn nhập.
- Lớn hơn hoặc bằng: Lớn hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- Nhỏ hơn hoặc bằng: Nhỏ hơn hoặc bằng số bạn nhập.
- tiêu đề: Nhập tiêu đề để hiển thị khi bạn nhấp vào hộp định dạng xác thực dữ liệu.
- Thông báo nhập: Nhập văn bản sẽ được hiển thị cho ô được định dạng xác thực dữ liệu (thường nhắc người xem nhập dữ liệu vào ô).
- Kiểu dáng: Trong phần này, bạn có thể chọn biểu tượng sẽ hiển thị khi báo cáo lỗi
- title: Bạn đã đặt tên cho lỗi này là cảnh báo.
- thông báo lỗi: Nội dung lỗi.
Hai. Cách sử dụng xác thực dữ liệu trong excel
1. Hướng dẫn nhanh
Mở tệp excel > Nhấp vào tab Dữ liệu > Chọn Xác thực dữ liệu > Cài đặt Chọn Điều kiện, dữ liệu đầu vào > thông báo đầu vào đầu vào thẻ thông báo > cảnh báo lỗi cảnh báo > thẻ khi nhập dữ liệu không chính xác >nhấn ok để tạo xác thực dữ liệu.
2. Mô tả chi tiết
Bước 1: Mở tệp excel >nhấp vào tab Dữ liệu.
Nhấp vào tab Dữ liệu
Bước 3: Chọn Xác thực dữ liệu trong Công cụ dữ liệu>.
Chọn xác thực dữ liệu
Bước 4: Chọn Điều kiện trong Cài đặt và Nhập dữ liệuDữ liệu > Nhanh chocác ô đã chọn.
Chọn một điều kiện trong phần cài đặt và nhập nhanh dữ liệu cho ô đã chọn
Vị trí:
Mọi giá trị: Không có điều kiện.
Vô điều kiện
Số nguyên: Một số nguyên.
Số nguyên
Trong phần này, bạn cũng có thể đặt các loại sau:
Tùy chọn
Số thập phân: Số thực (có dấu phẩy).
Số thực (có dấu phẩy)
Trong phần này, bạn cũng có thể đặt các loại sau:
Xem Thêm : Khối D15 gồm những môn nào? Khối D15 gồm những ngành nào?
Tùy chọn
Danh sách: Danh sách.
Danh sách
Ngày: Ngày.
Ngày
Trong phần này, bạn cũng có thể đặt các loại sau:
Tùy chọn
Thời gian: Thời gian.
Thời gian
Trong phần này, bạn cũng có thể đặt các loại sau:
Tùy chọn
Độ dài văn bản: Độ dài chuỗi.
Độ dài chuỗi
Trong phần này, bạn cũng có thể đặt các loại sau:
Tùy chọn
Tùy chỉnh: Tùy chọn.
Tùy chọn
Trong phần này, bạn cũng có thể đặt các loại sau:
Xem Thêm : Bí quyết viết luận (assignment) đúng và hay – Hotcourses Vietnam
Tùy chọn
Bước 5: Đánh dấu Nhập thông báo Đặt Hàng khi người xem sử dụng Hộp kiểm xác thực định dạng dữ liệu.
Thẻ thông báo đầu vào đặt dòng thông báo khi người xem chọn định dạng xác thực dữ liệu
Bước 6: Gắn cờ Cảnh báo lỗi Thêm Cảnh báo khi nhập dữ liệu không chính xác Có sẵn trong các ô .
Thẻ cảnh báo lỗi thêm cảnh báo khi nhập sai dữ liệu vào một ô
Bước 7: Nhấn ok sau khi thiết lập xong.
Tôi có ví dụ sau:
Ví dụ
Video ví dụ triển khai xác thực dữ liệu
Video ví dụ về xác thực dữ liệu
Ba. Cách xóa định dạng xác minh dữ liệu trong excel
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn Ô bằng Định dạng xác thực dữ liệu >Nhấp vào Tab dữ liệu >Trong Công cụ dữ liệu>ChọnXác minh dữ liệu >Nhấp vào Xóa tất cả >nhấn OK.
2. Mô tả chi tiết
Bước 1: Chọn ô và định dạng xác thực dữ liệu >nhấp vào Nhãn dữ liệu.
Nhấp vào tab Dữ liệu
Bước 2: Trong Công cụ dữ liệu >chọn Xác minh dữ liệu.
Chọn xác thực dữ liệu
Bước 3: Nhấp vào Xóa tất cả >nhấn OK.
Nhấp vào OK
Xem ngay trọn bộ phần mềm chính hãng, an toàn chỉ có tại thế giới di động:
Trên đây là cách sử dụng chi tiết cách xác minh dữ liệu excel. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc nhầm lẫn, xin vui lòng để lại nhận xét bên dưới. Hy vọng bài viết có thể giúp ích cho bạn. chúc may mắn! ! !
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Cách sử dụng Data Validation trong Excel tạo list nhập nhanh dữ liệu. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn