Cùng xem Phản ứng Của Cu HNO3 Loãng, Cu HNO3 đặc Và CuO HNO3 trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
Phản ứng cu hno3 loãng là phản ứng hóa học của kim loại với axit. Và đây là phản ứng oxi hóa khử nên được dùng nhiều hơn trong đề thi. bài học độc quyền mời bạn và con bạn tìm hiểu thêm về phản ứng này.
cu + hno3 pha loãng
3cu + 8hno3 → 3cu(no3)2 + 2no + 4h2o
(rắn)(pha loãng)(dung dịch)(khí)(lỏng)
(đỏ)(xanh)
64 63 188 30 18
Điều kiện phản ứng
– Đồng
– dung dịch hno3 loãng
– Điều kiện phản ứng: Không có.
Phản ứng
– Cho 1~2 miếng lá đồng vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch axit nitric loãng vừa đủ vào ống nghiệm. xem điều gì sẽ xảy ra.
Hiện tượng hóa học
– Lá đồng (cu) màu đỏ tan dần trong dung dịch axit nitric loãng, ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam (tức là dung dịch cu(no3)2) và thoát ra khí bão hòa.
Phản ứng và phương trình cân bằng
3cu + 8hno3 → 3cu(no3)2 + 2no↑ + 4h2o
Phương trình ion
Cho quá trình nhận electron: cu → cu+2 + 2e
Quá trình nhận electron: n+5 + 3e → n+2
=>Phương trình sau số dư hệ số tối thiểu:
3cu + 8hno3 → 3cu(no3)2 + 2no↑ + 4h2o
Xem thêm: Thí nghiệm đồng với hno3 loãng
cu + hno3 đặc
cu + 4hno3 → cu(no3)2 + 2no2 + 2h2o
(rắn)(dd đặc)(rắn)(khí)(lỏng)
(đỏ)(không màu)(trắng)(nâu)(không màu)
64 63 188 46 18
-Nhận biết hiện tượng:
Chất rắn màu đỏ đồng (cu) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí màu nâu đỏ nitơ điôxit (no2).
– LƯU Ý:
Xem Thêm : [TOP] 155 ảnh đại diện buồn màu đen cho người mang tâm trạng
Nitrat hno3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả những kim loại có tính khử yếu như đồng. Kim loại sau đó bị oxy hóa đến trạng thái oxy hóa cao hơn và nitrat được tạo ra. Thông thường nếu dùng dung dịch hno3 đặc thì sản phẩm là no2 còn dung dịch loãng là no.
cuo + hno3 loãng
cuo + 2hno3 → cu(no3)2 + h2o
(rắn)(dd)(dd)(lỏng)
(đen)(không màu)(xanh dương)(không màu)
80 63 188 18
mg + axit nitric loãng
– mg + hno3Pha loãng tạo ra khí bão hòa
3mg + 8hno3 → 3mg(no3)2 + 2no + 4h2o
(rắn)(dung dịch)(rắn)(khí)(lỏng)
(không màu)(không màu)
– mg + hno3Chất pha loãng được tạo ra4no 3
10hno3 + 4mg → 4mg(no3)2 + nh4no3 + 3h2o
(dung dịch)(rắn)(rắn)(khí)(lỏng)
(không màu)(không màu)
al + hno3 loãng
-al+ hno3 loãng tạo khí n2o
8al + 30hno3 → 8al(no3)3 + 3n2o + 15h2o
(rắn)(loãng)(rắn)(khí)(lỏng)
(trắng bạc)(không màu)(trắng)(không màu)(không màu)
– al + hno3xay thô4không 3
8al + 30hno3 → 8al(no3)3 + 3nh4no3 + 9h2o
(rắn)(lỏng)(lỏng)(lỏng)
(trắng bạc)(không màu)(không màu)(không màu)(không màu)
fe + axit nitric loãng
fe + 4hno3 → fe(no3)3 + no + 2h2o
(loãng, nhiệt)(khí)
ag + hno3 loãng
Xem Thêm : đơn xin nghỉ phép giáo viên
3ag + 4hno3 → 3agno3 + 2h2o + none
(rắn)(dd loãng)(kết tủa)(lỏng)(khí)
(trắng)(không màu)(trắng)
– Điều kiện phản ứng: nhiệt độ.
Câu hỏi bài tập
Bài tập 1. Hòa tan hoàn toàn 1,28g đồng trong dung dịch chứa 7,56g axit nitric thu được x và v lít dung dịch hỗn hợp khí gồm khí no và khí nitơ đioxit (dktc). Cho x phản ứng hết với 105ml dung dịch koh 1m, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch y. Cô ấy dùng hết y để có được z vững chắc. Nung z đến khối lượng không đổi thu được 8,78 g chất rắn. Giá trị của v là a. 0,336 b. 0,448. c. 0,560. đ.0,672.
Giải pháp:
– Chất rắn z gồm kno3 và koh (dư). Nung nóng z ta được kno2 và koh (dư). Theo chủ đề của chúng tôi:
85nkno2 + 56nkoh = m rắn, => nkno2 = 0,1 nốt ruồi
bt: k → nkno2 + nkoh = nkoh ban đầu, => nkoh dư = 0,005 mol.
bt: n → nno2 + nno = nhno3 – nkno2 = 0,02 mol;
=>v(no, no2) = 0,448 lít
Đề 2. Hòa tan hoàn toàn m gam cu trong dung dịch hno3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí no và khí no2 (dktc) có tỉ khối hơi so với h2 là 16,6. Giá trị của m là A. 8.32. b.3,90. c. 4.16. d. 6.40.
Bài 3Cho cu vào dung dịch hno3 đặc quan sát thấy các hiện tượng sau: a, Dung dịch chuyển sang màu vàng và thoát ra khí màu nâu đỏ b. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và thoát ra khí màu xanh c. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam và thoát ra khí không màu D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam và thoát ra một chất khí màu nâu đỏ
bài 4. Hòa tan m(OH)2 hiđroxit kim loại bằng một lượng vừa đủ dung dịch h2so4 20% thu được dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại m là a. đàn con. sắt c. Zd Al
Bài tập 5. Tổng các hệ số là một số nguyên và là giá trị nhỏ nhất của các nghiệm trong phương trình phản ứng giữa cu và dung dịch hno3 đặc nóng: a.8 B. 10 độ C 11 ngày 9
Bài tập 6. Hòa tan 2,16 g hỗn hợp gồm al và mg trong dung dịch axit nitric loãng, đun nóng nhẹ thu được dung dịch x và 448 ml (đo ở 354,90.k và 988 mmhg) cô cạn. hỗn hợp khí y gồm 2 khí không màu không đổi màu trong không khí. Mật độ của y đối với oxy là 0,716 lần so với carbon dioxide so với nitơ. Làm khan cẩn thận x thu được m gam chất rắn z, nung z đến khối lượng không đổi thu được 3,84g chất rắn t. Tính giá trị m
Bài 7 0,54g bột nhôm được hòa tan hoàn toàn trong 250ml dung dịch hno3 1M. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch a và 0,896 lít hỗn hợp khí b gồm no2 và no (đo ở ptc).
a) Tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí b so với h2.
b) Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch thu được a.
Bài tập 8. Hòa tan hoàn toàn m gam al trong dung dịch hno3 sinh ra 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí a (gồm no và n2o) có khối lượng riêng da/h2 = 16,75. Tính m.
Câu 9. Nếu cho 9,6g đồng tác dụng hết với 180ml axit nitric 1M sau phản ứng thu được v1 lít dd no duy nhất và dung dịch a. Nếu cho dung dịch hỗn hợp gồm 9,6 gam đồng và 180ml axit nitric 1M và axit sunfuric 0,5M sau khi kết thúc phản ứng thu được v2 lít đktc (đktc) duy nhất và dung dịch b.Tính khối lượng muối cô cạn thu được khi cô ấy kiệt sức.Giải b.Chọn câu trả lời đúng. Một loại. 22,86 gam B. 21,86 gam C. 20,86 gam d. 23,86 gam
Bài 10 Cho m gam bột đồng kim loại vào 200ml dung dịch hno3 2M thì không có khí thoát ra. Để chất rắn tan hết cần thêm tiếp 100ml dung dịch HCl 0,8M, đồng thời thoát ra khí bão hòa. Giá trị của m là: a. 9,60 gam B. 11,52 gam C. 10,24 gam d. 12,54 gam
Như vậy cu hno3 loãng phản ứng hết tạo thành dung dịch cu(no3)2 có khí thoát ra và nước. Chú ý phản ứng giữa kim loại và hno3, vì hno3 là axit mạnh, tính khử mạnh nên sản phẩm sinh ra thoát ra các khí khác nhau, điều kiện và tỉ lệ mol bị thay đổi. Mong rằng các bài viết của Lessonsopoly có thể giúp các bạn áp dụng và làm tốt bài tập của mình.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tin tức
Lời kết: Trên đây là bài viết Phản ứng Của Cu HNO3 Loãng, Cu HNO3 đặc Và CuO HNO3. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn