Cùng xem Công thức tính hiệu điện thế – Hoàng Vina trên youtube.
chênh lệch điện áp là gì? các khái niệm liên quan
1. điện áp là gì?
là sự khác biệt tiềm năng giữa hai thiết bị đầu cuối. hay đơn giản, hiệu điện thế là công được thực hiện để di chuyển một hạt tích điện trong trường tĩnh điện, từ điểm này sang điểm khác. tín hiệu tiềm năng có thể đại diện cho một nguồn năng lượng (lực điện) hoặc sự mất mát, sử dụng hoặc tích trữ năng lượng (giảm thế năng).
đi từ nơi có thế năng cao đến nơi có giá trị thế năng thấp hơn sẽ tạo ra điện trường có cùng chiều chuyển động.
đây là đại lượng vô hướng và có giá trị xác định. nhưng giá trị xác định này sẽ không cố định mà phụ thuộc vào tính chất của mạch điện cũng như tổn hao trong quá trình truyền tải.
2. tiềm năng điện là gì?
Điện thế tại một điểm m trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về mặt tạo ra thế năng khi đặt trong một diện tích q; được xác định bằng tỉ số của công, công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi nó đi ra xa vô cực so với m và độ lớn của p.
3. Điện trường là gì?
điện trường là môi trường bao quanh điện tích, liên kết với điện tích. điện trường sẽ tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. bất cứ nơi nào có điện tích thì xung quanh đó có điện trường.
ký hiệu điện áp
1. ký hiệu điện áp
mức chênh lệch tiềm năng có ký hiệu đơn giản là u. đơn vị đo điện áp là vôn và có ký hiệu v.
Xem Thêm : Làm sao để viết Introduction Writing Task 1 nhanh gọn nhưng không nhẹ
Ngoài việc sử dụng đơn vị đo vôn, người ta cũng sử dụng các đại lượng nhỏ hơn như milivon (mv) hoặc các đại lượng lớn hơn như kilovon (kv) để đo điện áp.
công thức chuyển đổi vôn với các đại lượng khác: 1mv = 0,001v; 1kv = 1000v,…
2. điện áp từ một số nguồn điện khác nhau
điện áp của các nguồn điện khác nhau sẽ khác nhau, cụ thể:
- ổ cắm trong nhà có u = 220v.
- pin tròn có điện áp u = 1,5v.
- pin xe máy u = 9 hoặc 12v.
- u là sự khác biệt tiềm ẩn (v)
- tôi là cường độ dòng điện (a)
- r là điện trở của vật dẫn có giá trị không đổi (Ω)
- u là cường độ dòng điện (v).
- a1 và a2 là công việc dịch chuyển tải từ vị trí 1, vị trí 2 và vô cùng (j).
- q là giá trị điện tích (c).
Tuy nhiên, ở một số quốc gia khác như Nhật Bản, ổ cắm điện trong nhà có u = 110v.
3. công thức điện áp
Dưới đây là công thức điện áp cơ bản và một công thức điện áp khác.
a – công thức điện áp cơ bản
hiệu điện thế cơ bản (dựa trên mối quan hệ giữa cường độ dòng điện i và điện trở r) có công thức: u = i.r, trong đó:
ví dụ: trong mạch ab có dòng điện i = 12a có lắp điện trở r = 3. vậy bao nhiêu uab?
giải pháp: uab = i x r = 12 x 3 = 36 (v).
b – một công thức tiềm năng khác
Xem Thêm : Định Lý Viet Và Ứng Dụng Trong Phương Trình
ngoài ra, chúng ta cũng có thể tính toán điện áp u thông qua giá trị của công việc và tải.
Trong chương trình vật lý phổ thông, khi tìm hiểu về điện tích và công thức thực hiện, chúng ta có công thức:
u = (a1-a2) / q = a12 / q, trong đó:
ví dụ: mạch bd có a1 = 40j, a2 = ½ a1 với tải q = 10c. cường độ dòng điện của mạch là bao nhiêu?
giải pháp: a2 = ½ a1 = 20j.
ubd = (a1-a2) / q = (40-20) / 10 = 2 (v).
Bài viết trước đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi: công thức tiềm năng . Ngoài ra, nó còn cung cấp cho người đọc các khái niệm, ký hiệu và một số vấn đề liên quan đến điện áp. Tôi hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình tham khảo tài liệu.
xem bài viết: công thức tính cường độ dòng điện
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Công thức tính hiệu điện thế – Hoàng Vina. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn