Cùng xem Công thức cấu tạo của axit axetic C2H4O2. Tính chất hoá học của CH3COOH và bài tập dễ hiểu – Soạn Bài Tập trên youtube.
Trong bài học hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu axit axetic ch3cooh có những tính chất hóa học và vật lý nào, công thức cấu tạo của axit axetic so với rượu etylic là gì?
công thức cấu tạo của axit axetic c2h4o2. tính chất hoá học của ch3cooh và các bài tập t rong phần: chương v: giới thiệu về hiđrocacbon. polyme
tôi. tính chất vật lý của axit axetic c2h4o2
– Axit axetic ch3cooh là chất lỏng không màu, có vị chua, tan vô hạn trong nước. dung dịch axit axetic nồng độ 2-5% được sử dụng để làm giấm.
ii. công thức cấu tạo của axit axetic ch3cooh
* công thức cấu tạo của axit axetic:
* công thức viết tắt: ch3cooh
– bao gồm một nhóm -oh gắn với một nhóm c = o để tạo thành một nhóm -cooh, chính nhóm -cooh (cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit.
iii. tính chất hóa học của axit axetic ch3cooh
– Axit axetic là một axit yếu, yếu hơn hcl, h2so4, hno3, h2so3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic h2co3. axit axetic cũng có tất cả các tính chất của một axit.
1. Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
2. axit axetic phản ứng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
ch3cooh + nah → ch3coona + h2o
– ch3coone: (natri axetat)
ch3cooh + cao → (ch3coo) 2ca + h2o
3. axit axetic phản ứng với kim loại (trước h) để giải phóng h2:
2ch3cooh + 2na → 2ch3coona + h2 ↑
4. axit axetic phản ứng với muối của axit yếu hơn.
2ch3cooh + caco3 → (ch3coo) 2ca + co2 ↑ + h2o.
5. axit axetic phản ứng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác bởi h2so4 đặc nóng):
ch3cooh + ho-c2h5 ch3cooc2h5 + h2o.
iv. ứng dụng của axit axetic.
– Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, thuốc nhuộm, tơ nhân tạo …
v. điều chế axit axetic.
– trong ngành, chuyển từ butan c4h10:
2c4h10 + 3o2 4ch3cooh + 2h2o
– Để sản xuất giấm, người ta thường lên men một dung dịch loãng của rượu etylic.
ch3ch2oh + o2 ch3cooh + 2h2o.
* Lưu ý: Phân tử hợp chất hữu cơ chứa nhóm -cooh, có công thức chung là cnh2n + 1cooh được gọi là axit cacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự như axit axetic.
là. bài tập với axit axetic
* bài 2 trang 143 SGK hóa học 9: cho các chất sau:
a) c2h5oh. b) ch3cooh.
c) ch3ch2ch2oh. d) ch3ch2cooh.
chất nào tác dụng với na, naoh, mg, cao? viết phương trình hóa học.
° lời giải bài 2 trang 143 SGK ngữ văn 9:
Xem Thêm : 8 hình thức phỏng vấn thông dụng hiện nay và cách áp dụng hiệu quả cho nhà tuyển dụng
– các chất có phản ứng với na là: a, b, c, d (vì gốc ồ).
– Các chất có phản ứng với naoh là: b, d (do gốc cooh).
– những chất có phản ứng với m gam là: b, d (do gốc cooh).
– Những chất có tác dụng cao là: b, d (do rễ cây cooh).
* phương trình phản ứng:
2c2h5oh + 2na → 2c2h5one + h2 ↑
2ch3cooh + 2na → 2ch3coona + h2 ↑
2c3h7oh + 2na → 2c3h7one + h2 ↑
2c2h5cooh + 2na → 2c2h5coona + h2 ↑
ch3cooh + nah → ch3coona + h2o
c2h5cooh + nah → c2h5coona + h2o
2ch3cooh + mg → (ch3coo) 2mg + h2 ↑
2c2h5cooh + mg → (c2h5coo) 2mg + h2 ↑
2ch3cooh + cao → (ch3coo) 2ca + h2o
2c2h5cooh + cao → (c2h5coo) 2ca + h2o
* bài 5 trang 143 sgk Hóa 9: Axit axetic có thể phản ứng với những chất nào sau đây: zno, na2so4, koh, na2co3, cu, fe? viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
° lời giải bài 5 trang 143 SGK ngữ văn 9:
– các chất có thể phản ứng với axit axetic là zno, koh, na2co3, fe.
– phương trình hóa học cho phản ứng:
2ch3cooh + zno → (ch3coo) 2zn + h2o.
ch3cooh + koh → ch3cook + h2o.
2ch3cooh + na2co3 → 2ch3coona + co2 ↑ + h2o.
2ch3cooh + fe → (ch3coo) 2fe + h2 ↑.
* Bài 7 trang 143 sgk Hóa 9: Cho 60 gam ch3-cooh tác dụng với 100g ch3-ch2-oh thu được 55 gam ch3-coo-ch2-ch3
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên phản ứng.
b) tính hiệu suất của phản ứng trước đó
Xem Thêm : Ngôn ngữ lập trình bậc cao: Khái niệm, ưu nhược điểm của chúng
° lời giải bài 7 trang 143 SGK ngữ văn 9:
– tùy thuộc vào bài viết mà chúng tôi có:
nch3cooh = 60/60 = 1 mol;
nc2h5oh = 100/46 = 2,17 mol
a) phương trình phản ứng:
ch3cooh + c2h5oh → ch3cooc2h5 + h2o
– phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa.
b) hiệu suất phản ứng:
– Dựa vào phương trình phản ứng ở trên và dữ liệu đã cho, có rất nhiều mol rượu còn lại, vì vậy hãy tính hiệu suất phản ứng theo ch3cooh.
– Theo lý thuyết, 1 mol ch3cooh (60g) tạo ra 1 mol ch3cooc2h5 (88g) nhưng thực tế bạn chỉ nhận được 55g.
⇒ khi đó hiệu suất phản ứng là: h% = (55/88) .100% = 62,5%.
* Bài 8 trang 143 sgk Hóa 9: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ% tác dụng vừa đủ với dung dịch có nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. hãy tính a.
° Lời giải bài 8 trang 143 SGK ngữ văn 9:
– hãy gọi khối lượng dung dịch ch3cooh và nah cần thiết là m và m ‘:
⇒ mch3cooh = c%. mdd = ma / 100 ⇒ nch3cooh = (ma) / (100,60) = (ma) / 6000 (mol).
– tương tự: mnaoh = (m’.10) / 100 = m ‘/ 10 ⇒ nnaoh = m’ / (40,10) = m ‘/ 400 (mol).
– phương trình phản ứng:
ch3cooh + nah → ch3coona + h2o.
– theo phương trình phản ứng ở trên.
nch3cooh = nnaoh = nch3coona.
thì ta có: m.a / 6000 = m ‘/ 400 ⇒ a = (15.m’) / m.
mch3coona = (82.m ‘) / 400 (g)
mdd sau p = m + m ‘(g)
theo chủ đề chúng ta có: c% (ch3coona) = ((82.m ‘) / 400) / (m + m’) = 10,25 / 100.
lời giải ta có m = m ‘. thay vào đó a = (15.m ‘) / m ⇒ a = 15.
⇒ nồng độ dung dịch axit là 15%
công thức cấu tạo của axit axetic c2h4o2. Mẹo hay và bài tập hóa học 9 của ch3cooh được giáo viên dạy hay và bài tập hóa học 9 mang đến cho các bạn được soanbaitap.com dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm, giúp các bạn học tốt môn Hóa 9 nếu thấy hay. , hãy chia sẻ và bình luận để nhiều người khác học hỏi.
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Công thức cấu tạo của axit axetic C2H4O2. Tính chất hoá học của CH3COOH và bài tập dễ hiểu – Soạn Bài Tập. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn