Cùng xem Phương trình điện li – Cách viết và các dạng bài tập lớp 11 trên youtube.
Có thể bạn quan tâm
- Bắn Cá Đổi Thưởng Go88, Cổng Game Đáng Được Trải Nghiệm
- Cách nói về số trong tiếng Anh
- Hướng dẫn cách viết mẫu bài viết giới thiệu sản phẩm hay và ấn tượng từ A-Z [Cập nhật năm 2020]
- [Tổng Hợp] – Những câu thả thính bằng đồ ăn hay nhất 2021 khiến crush trầm trồ
- CLN là đất gì? Thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở mới nhất
Phương trình điện li – Phương pháp viết và các dạng bài tập lớp 11
Phương trình điện li là một trong những chủ đề quan trọng trong chương trình học hóa học lớp 11, hiểu định nghĩa về chất điện li và một số phương trình điện li cơ bản. Luôn luôn cần thiết và bắt buộc trước khi giải bài tập hóa học. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ làm rõ tất cả lý thuyết về chương này cũng như các bài tập hóa học quan trọng cho các bạn.
Chất điện phân là gì?
Sự điện phân hoặc ion hóa là quá trình mà các nguyên tử hoặc phân tử đạt được điện tích dương hoặc âm bằng cách nhận hoặc mất điện tử để tạo thành ion, thường là cùng với những thay đổi hóa học khác. Các ion dương được hình thành khi chúng hấp thụ đủ năng lượng (phải lớn hơn hoặc bằng thế năng tương tác của các electron trong nguyên tử) để giải phóng các electron, những electron được giải phóng này được gọi là electron tự do.
Bạn đang xem: Phương trình điện li – Chính tả và Luyện tập lớp 11
Năng lượng cần thiết để quá trình này xảy ra được gọi là năng lượng ion hóa. Ion âm được hình thành khi một điện tử tự do nào đó va chạm với một nguyên tử mang điện tích trung hòa ngay lập tức bị giữ lại và thiết lập hàng rào thế năng với nguyên tử đó vì nó không còn đủ năng lượng để thoát ra khỏi nguyên tử. Nguyên tử này sẽ tạo thành một ion âm.
Các nguyên tắc khi viết phương trình điện li
1. Chất điện ly mạnh
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước sẽ phân li thành các ion. Hãy cùng tìm hiểu phương trình điện phân của một số chất điện li mạnh đặc trưng:
+) Axit: hcl, h2so4, hno3 …
- hcl → h + + cl-
- h2so4 → 2h + + so4
+) bazo : không, ca (ồ) 2…
- naoh → na + + oh-
- ca (oh) 2 → ca2 + + 2oh-
+) muối : nacl, cacl2, al2 (so4) 3
- nacl → na + + cl-
- cacl2 → ca2 + + 2cl-
- al2 (so4) 3 → 2al3 + + 3so4
2. Chất điện ly yếu
So với chất điện li mạnh, chất điện li yếu là chất trong đó một phần nhỏ phân li thành ion khi tan trong nước, phần còn lại vẫn tồn tại ở dạng hạt. Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazơ yếu, muối không tan, muối dễ bị phân hủy, ..
Ví dụ: hf, h2s, h2so3, ch3cooh, nh3, fe (oh) 2, cu (oh) 2, agcl, pbso4 … đặc biệt h2o là chất điện li yếu.
Tổng hợp phương trình điện li thường gặp
Ngoài việc nắm vững các kỹ thuật và định nghĩa ở trên, kiến thức về một số phương trình điện li thường gặp là rất quan trọng để giúp bạn tránh nhầm lẫn. Chúng ta cùng tìm hiểu qua một số chất sau đây nhé!
Phương pháp giải phương trình điện ly
Dạng 1: Chất điện ly mạnh
Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh
Dựa vào bảng phương trình ở trên và dữ liệu trong bài toán, chúng tôi đã lập được một số phương trình liên quan đến vật chất trong bài toán. Một trong những chất điện giải mà chúng ta thường quên là nước. Đây là bước cực kỳ quan trọng quyết định trực tiếp đến kết quả tính toán của bài tập.
Bước 2: Xác định nồng độ mol của các ion
- Tính số mol chất điện li trong dung dịch
- Viết phương trình điện li đúng với số mol trong phương trình điện li đã biết
- Tính nồng độ mol của các ion
li>
Ví dụ: Hòa tan 12,5 gam tinh thể cuso4,5h2o vào nước để tạo thành dung dịch 200 ml. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch tạo thành.
Giải pháp:
a.) ncuso4. 5h2o = 12,5 / 250 = 0,05 (mol) cuso4,5h2o → cu2 + + so4 2- + 5h2o0,05 0,05 0,05 (mol) [cu2 +] = [so42-] = 0,05 / 0,2 = 0,25 m
Dạng 2: Luật Bảo toàn Phí
Bước 1: Giải thích luật
Trong dung dịch chỉ chứa chất điện li, tổng số mol điện tích âm luôn bằng tổng số mol điện tích dương. (luôn bình đẳng)
Ví dụ: Dung dịch a chứa na + 0,1 mol, mg2 + 0,05 mol, so4 2- và 0,04 mol cl- còn lại. Tính khối lượng muối trong dung dịch.
Giải: Vẫn áp dụng công thức cân bằng điện tích trên, ta dễ dàng tính được khối lượng muối trong dung dịch: m = 11,6 gam.
Dạng 3: Các vấn đề về điện giải
Bước 1: Viết phương trình điện li
Vì chúng ta đã học cách viết phương trình điện li chi tiết ở trên. Không cần phải đi vào chi tiết ở đây, hãy chuyển trực tiếp đến bước 2, tức là …
Bước 2: Xác định chất điện phân
Áp dụng công thức điện phân sau:
Sau đó, hãy sử dụng phương pháp 3 dòng một cách hiệu quả:
Anla biến đổi có thể cho biết nó là chất điện ly mạnh, yếu hay không. Đó là:
- α = 1: chất điện li mạnh
- 0
- α <1: chất điện li yếu
- α = 0: chất không điện li
- >
Ví dụ: Điện phân 0,1m dung dịch ch3cooh thu được [h +] = 1,32.10-3 m dung dịch. Tính độ điện li alpha của axit ch3cooh.
Lời giải: Bài tập này đơn giản, được trích trong sách Chinh Phục Hóa Học Hữu Cơ của tác giả nguyễn anh phong. Chúng tôi làm như sau, nhớ rằng vấn đề là ở chất điện phân và nồng độ, vì vậy chúng tôi làm theo hướng dẫn:
Bảng 4: Xác định Hằng số Điện ly
Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi chia nó thành các bước sau: xác định hằng số cho axit và xác định hằng số phân ly cho bazơ
Ví dụ: Biết hằng số phân ly axit ka = 1,75.10-5, hãy tính nồng độ mol của ion h + trong dung dịch ch3cooh 0,1m.
==> Bài toán đơn giản và không quá hóc búa với đầy đủ các biến, chúng ta phải làm như sau để tính được nồng độ của ion h +:
Xem Thêm : CÁCH DỊCH TAOBAO SANG TIẾNG VIỆT TRÊN ĐIỆN THOẠI ANDROID VÀ IPHONE 2022
Bảng 5: Tính pH từ nồng độ h +
Bước 1: Tính độ pH của axit
- Tính số mol axit phân ly ra khỏi axit
- Viết phương trình phân ly axit
- Tính nồng độ mol của h +, sau đó sử dụng quan hệ để suy ra số mol nồng độ ph Mối quan hệ giữa hai nồng độ này thông qua hàm log.
Bước 2: Xác định pH cơ bản
Chúng tôi đã làm theo các bước bên dưới:
- Tính số mol bazơ trong chất điện li
- Viết phương trình điện li bazơ
- Tính nồng độ mol của oh-, sau đó suy ra [h] +
- Tính ph
Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch chứa 1,46 gam axit clohiđric trong 400 ml.
Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch chứa 0,4 g nah trong 100 ml.
Ví dụ 3: Tính pH của dung dịch được tạo thành khi trộn 100 ml dung dịch 1 m hcl với 400 ml dung dịch 0,375 m g
Lời giải cho bài tập trên
Ví dụ 1:
nhcl = 0,04 (mol) hcl → h + + cl-0,04 0,04 (mol). [h +] = 0,04 / 0,4 = 0,1 (m) .ph = – lg [h +] = 1.
Ví dụ 2:
nnaoh = 0,4 / 40 = 0,01 (mol) .naoh → na + + oh-. 0,01 0,01 (mol). [ồ-] = 0,01 / 0,1 = 0,1 (m). Ta có: [h +]. [Oh-] = 10-14 → [h +] = 10-13 → ph = 13.
Ví dụ 3: Trả lời ph = 13.
Bảng 6: Nồng độ mol theo pH
Bài toán này trải qua hai quá trình là tính số mol của axit và số mol của bazơ. Và lưu ý những điều sau:
- ph> 7: Môi trường cơ bản.
- ph
- 7: Môi trường axit.
- ph = 7: Môi trường trung tính.
Ví dụ: Cần bao nhiêu gam để pha 300 ml dung dịch có pH = 10.
Giải pháp:
Dạng 7: Axit, bazơ và lưỡng tính theo hai thuyết
Đây là một dạng toán khá phổ biến, nhưng bạn cần phải nắm vững cả lý thuyết a-re-ni-ut cho chất điện ly và lý thuyết bron-stêt cho proton. Hai lý thuyết có định nghĩa hoàn toàn khác nhau về bazơ và axit.
Ví dụ:
Trong các phản ứng dưới đây, nước tham gia phản ứng đóng vai trò axit và nước phản ứng đóng vai trò bazơ (theo bron-stêt). 1. hcl + h2o → h3o + + cl-2. ca (hco3) 2 → caco3 + h2o + co2 .3. cuso4 + 5h2o → cuso4.5h2o.
Giải pháp:
1. hcl → h + + cl-h2o + h + → h3o + do đó h2o nhận proton h + nên thể hiện tính kiềm 0,3. nh3 + h + oh → nh4 + do đó h2o nhường proton h + nên nó có tính axit.
✅ Ghi nhớ: Công thức tính số liên kết pi .
Các dạng bài tập hóa học về chất điện li
Bài tập 1 . Viết phương trình điện li của: nacl; axit clohydric; oh; h2so4; alcl3; (nh4) 2co3
Bài tập 2. Viết phương trình điện li và tính số mol các ion sinh ra khi:
A. dd chứa 0,2 mol hno3
b. dd chứa 0,5 mol na3po4
c. dd chứa 2 mol natri clorua
d. dd chứa 2,75 mol ch3coona
Bài tập 3 . Đối với các giải pháp sau:
A. 200ml dd chứa 0,25 mol na2s
b. 500ml dd chứa 8,5g nano3
c. Giải pháp Ba (oh) 20,3m
d. dd al2 (so4) 30,15m
Viết phương trình điện li và tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch
Bài tập 4 . Một dung dịch chứa 0,2 mol k +; 0,3 mol mg2 +; 0,45 mol và x mol.
A. Tính x?
b. Làm bay hơi dung dịch thu được m gam muối khan. Đếm mét?
Bài tập 5 . Hòa tan hai muối x, y vào nước được 1 lít dung dịch chứa: [zn2 +] = 0,2m; [na +] = 0,3m; = 0,15m; = p (m).
A. Tính p
b. Tìm công thức muối x, y ban đầu. Tính khối lượng mỗi muối đã tan.
Xem Thêm : Nhiệt phân muối nitrat: lý thuyết và bài tập có đáp án – Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
Bài tập 6. Nêu các chất sau đây là chất điện li mạnh hay yếu trong nước. Viết các phương trình điện li của chúng? nabr; axit clohydric; cacl2; ch3cooh; k2co3; mg (oh) 2.
Bài tập 7 . Sắp xếp dung dịch các chất sau (cùng nồng độ) theo thứ tự độ dẫn điện tăng dần: ch3cooh; alcl3; al2 (so4) 3; agno3; bar (oh) 2.
Bài tập 8. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch khi:
A. dd na2so30,3m (= 1)
b. dd hf 0,4m (= 0,08)
c. dd hclo 0,75 (= 5%)
d. dd hno20,5m (= 6%)
Bài tập 9. Nếu thêm 300 ml dung dịch h2so4 0,05 m vào 200 ml dung dịch hno3 ở ph = 2 thì pH của dung dịch thu được là bao nhiêu? ?
A. 1,29
b. 2,29
c. 3
d.1,19
Bài tập 10. Khi đổ 50 ml dung dịch 0,1 m koh vào 50 ml dung dịch trên thì thu được dung dịch h2so4 có ph = 1,0. Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành?
A. 0,005 m
b. 0,003 m
c. 0,06m
d. nhiều kết quả hơn
Bài tập 11. pH của dung dịch chứa 0,063 g hno3 trong 1 lít là:
A. 3,13
b. 3
c. 2,7
d. 6,3
e. 0,001
Bài tập 12. Theo areniut, chất nào sau đây là một hiđroxit lưỡng tính
A. al (oh) 3, fe (oh) 2
b. cr (oh) 2, fe (oh) 2.
c. al (oh) 3, zn (oh) 2.
d. mg (ồ) 2, zn (ồ) 2.
Bài tập 13. Theo areniut, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất có chứa nhóm oh là hiđroxit.
b.Chất phân ly thành ion trong nước là axit.
c. Các chất có chứa hydro trong phân tử của chúng là axit.
d. Những chất có chứa 2 nhóm oh là những hiđroxit lưỡng tính.
Bài tập 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? Phản ứng trao đổi ion trong chất điện phân xảy ra ở
Có một phương trình ion được đơn giản hóa
b. Nồng độ của một số ion tham gia phản ứng giảm dần
Chứa sản phẩm kết tủa, chất khí, chất điện li yếu.
d. Chất tham gia phải là chất điện ly
Vì vậy, thông qua nhiều bài tập và ví dụ, chúng tôi đã học được cách viết phương trình điện li và một số bài tập lớn về chủ đề này. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về phần Quy trình hóa học 11 và đặc biệt là phần Điện li chương 3, các bạn có thể để lại bình luận bên dưới bài viết này. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn.
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Phương trình điện li – Cách viết và các dạng bài tập lớp 11. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn