Cùng xem Hướng dẫn làm bài viết lại câu sao cho có sử dụng các từ cho sẵn mà nghĩa không đổi – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh trên youtube.
Cấu trúc 30 câu:
– sử dụng nguyên thể thay vì cấu trúc bởi vì
s + v + bởi vì + s + v ⇔ s + v + a v
ví dụ: cô ấy học rất nhiều vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi.↔ cô ấy học rất nhiều để vượt qua kỳ thi. (cô ấy học rất nhiều vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi)
xem thêm:
- n
- cách viết đoạn văn miêu tả nội dung hình ảnh n
- cách viết một bức thư bày tỏ ý kiến, giải thích, thảo luận về một chủ đề n
- cách viết thư cảm ơn, xin lỗi, thông báo cá nhân … n
- cách viết báo cáo / bài báo theo yêu cầu n
- cách để viết một câu chuyện từ 140-190 từ tùy thuộc vào một tình huống nhất định n
Dựa vào từ cho sẵn cho chủ đề đã cho, bạn sẽ ngay lập tức có thể hình thành cấu trúc tương đương để viết lại câu sao cho ý nghĩa không thay đổi. Với dạng bài tập này, bạn càng luyện tập nhiều cấu trúc thì càng dễ giải.
3 bước để viết lại câu dựa trên các từ đã cho
bước 1:
đọc kỹ câu gốc và cố gắng hiểu đầy đủ ý nghĩa của câu này, cũng như để ý xem có cấu trúc ngữ pháp nào nổi bật không, hãy chú ý đến các từ khóa (“… not only … mà còn… ”,“… thì… sao… ”,…)
bước 2:
đọc kỹ các từ được cho trong câu biến . đây là lúc để áp dụng các cấu trúc đã học, các công thức được dạy trong khóa học video này và viết lại các câu với một cấu trúc khác, giữ nguyên ý ban đầu.
bước 3:
Thông thường, sau khi khám phá ra công thức của phép biến hình, bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm và viết một mạch đến cuối, chẳng buồn … đọc lại nữa, phải không? vì vậy, bước 3 này không gì khác ngoài việc đọc câu vừa thay đổi và lưu ý các điểm ngữ pháp rất cơ bản :
- với một động từ, nó đã được chia, có cần phải chia ở thể bị động với không? Có cần thêm / bớt từ ‘not’ để câu mới có ý nghĩa không?
- đối với danh từ, có cần thêm s / es không?
- với tính từ, có cần đảo các trạng từ để chúng phù hợp không? …
30 cấu trúc viết lại câu phổ biến
cấu trúc chuyển đổi câu 1:
viết lại các câu bằng tiếng Anh bằng cách sử dụng các từ và cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
do, do, do + s + v +… ⇔ do, do, là kết quả của + danh từ / v-ing
ví dụ: bởi vì hiện tại trời đang mưa, chúng tôi không thể đi làm .↔ bởi vì trời mưa, chúng tôi không thể đi làm. (vì lúc đó trời mưa nên chúng tôi không thể đi làm)
cấu trúc chuyển đổi câu 2:
chuyển các câu tiếng Anh với các từ và cụm từ chỉ điều ngược lại (mặc dù)
mặc dù / mặc dù / mặc dù + s + v +… ⇔ mặc dù / mặc dù + danh từ / v -ing
ví dụ: thậm chí có rất nhiều tiếng ồn, chúng tôi vẫn tiếp tục học bài của mình.↔ mặc dù tiếng ồn, chúng tôi vẫn tiếp tục học bài của mình. (mặc dù có nhiều tiếng ồn, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục hoàn thành bài học)
cấu trúc thay đổi câu 3:
cách viết lại câu bằng cách sử dụng cấu trúc sao cho tương tự với tính từ / danh từ
s + be / v + so + adj / adv. + that… ⇔ that + be + such + noun + that
ví dụ: bộ phim này quá nhàm chán nên không ai muốn xem. chán đến mức không ai muốn xem)
cấu trúc chuyển đổi câu 4:
bạn có thể sử dụng quá nhiều cấu trúc (bạn không thể) thay vì đủ cấu trúc
s + v + also + adj. + a v ⇔ no + adj. + đủ + cho v
ví dụ: yuri quá béo để mặc chiếc váy đó. yuri không đủ gầy để mặc chiếc váy đó. (yuri quá béo để mặc chiếc váy đó. váy khác)
Thay đổi cấu trúc câu 5:
các cấu trúc để và như vậy (như vậy … đến mức) được sử dụng thay thế cho các cấu trúc too to (tan … là không thể)
then + adj. + que o tal + noun + que ⇔ also + adj. (dành cho ai đó) + a v
ví dụ: đôi giày này nhỏ đến mức anh ấy không thể mang .↔ đôi giày này quá nhỏ để anh ấy mang. (đôi giày này quá nhỏ đối với anh ấy nhỏ so với chân của anh ấy)
Đó là một câu hỏi khó đến nỗi chúng tôi không thể tìm thấy câu trả lời. câu hỏi này quá khó để chúng tôi trả lời. (câu hỏi khó đến nỗi không ai trong chúng tôi có thể tìm ra câu trả lời)
cấu trúc chuyển đổi câu 6:
cách viết lại các câu tiếng Anh với cấu trúc find something adj
to v + be + adj /nou s + find + it + adj /noun + to v
ví dụ: sống một mình ở nông thôn có thể khó khăn đối với cô ấy. cô ấy thấy thật khó khăn khi sống một mình ở nông thôn. (cô ấy cảm thấy đang sống ở nông thôn khó đối với tôi)
cấu trúc chuyển đổi câu 7:
chuyển đổi các câu điều kiện tương đương bằng tiếng Anh
cấu trúc thay đổi câu 8:
chuyển đổi nếu không thành ít hơn
có… không ⇔ trừ khi …
lưu ý : không thay đổi loại câu điều kiện, chỉ ý nghĩa phủ định hoặc nghi vấn của nó
Xem Thêm : mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
ví dụ: nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại.↔ trừ khi trời mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại. (nếu trời không mưa, chúng ta có thể dã ngoại)
cấu trúc biến thể câu 9:
viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành ở quá khứ đơn (sử dụng chủ đề giả ‘it’)
s + have / has + v3 / -ed ⇔ that has been strong> + [th ư giờ] + kể từ + s + v2 / -ed + …
ví dụ: huan và vy đã kết hôn được 3 năm. Đã 3 năm kể từ khi huan và vy đã kết hôn. ( Đã ba năm kể từ khi huan và vy kết hôn)
cấu trúc thay đổi câu 10:
thay đổi điều ước
biến thể cấu trúc câu 11:
chuyển đổi một câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định thành thì quá khứ đơn (cấu trúc thì cuối cùng, cấu trúc khi nào)
s + have / has + not + v3 / -ed + since / for… ⇔ s + last + v2 // ed + when + s + v ⇔ last time + s + v + was … … … mạnh>
ví dụ:
Tôi đã không gặp lucy kể từ khi chúng tôi ra trường .↔ lần cuối cùng tôi nhìn thấy lucy là khi chúng tôi ra trường. (lần cuối tôi nhìn thấy lucy là khi chúng tôi tốt nghiệp) p>
Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi tôi còn là sinh viên. lần cuối tôi gặp anh ấy khi tôi là sinh viên. (lần cuối cùng tôi gặp anh ấy khi Tôi vẫn còn là một học sinh) một học sinh)
cấu trúc thay đổi câu 12:
thay đổi thì quá khứ đơn thành hiện tại hoàn thành tiếp diễn
s + v2 / -ed +… ⇔ s + ha / ha + trạng thái + v-ing + kể từ khi / cho + …
ví dụ: shawn bắt đầu chơi ghi ta từ khi anh ấy năm tuổi. shawn đã chơi ghi ta từ khi anh ấy 5 tuổi. (shawn đã chơi guitar từ khi tôi 5 tuổi)
cấu trúc thay đổi câu 13:
viết lại câu bằng tiếng Anh với cấu trúc cần thời gian
s + v +… + [time] ⇔ take / take + somebody + [th ời gian] uh time] + a v
ví dụ: betty đi bộ đến trường sau 15 phút .↔ mất 15 phút đi bộ đến trường. (betty mất 15 phút đi bộ để trường học)
cấu trúc câu 14:
chuyển đổi sử dụng cấu trúc là không cho đến khi … mà (cho đến khi)
s + no + v (khỏa thân) +…. cho đến khi… ⇔ đã đến khi + … + that + > …
ví dụ: nam không về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả các công việc. > đã về nhà. (cho đến khi hoàn thành công việc của mình, anh ấy về nhà)
cấu trúc thay đổi câu 15:
cách viết lại các câu so sánh bằng tiếng Anh
– chuyển đổi so sánh nhất thành so sánh nhất và ngược lại:
ví dụ: theo ý kiến của tôi, Việt Nam là đất nước đẹp nhất .↔ theo ý kiến của tôi, không nơi nào trên trái đất có thể đẹp hơn vietnam. (Việt Nam là đất nước đẹp nhất theo ý kiến của tôi ↔ theo tôi không có nơi nào đẹp bằng Việt Nam)
– chuyển đổi bằng thành so sánh nhất và ngược lại:
ví dụ: chiếc bánh của tôi không to bằng như của bạn.↔ chiếc bánh của bạn lớn hơn chiếc bánh của tôi. (Chiếc bánh của tôi không lớn bằng chiếc bánh của bạn. he he his cake lớn hơn của tôi)
cấu trúc câu 16:
thay đổi bắt đầu / bắt đầu thể hiện hoàn hảo
s + started / started + v-ing / to v + [time] ago ⇔ s + have / has + v3 / -ed hoặc state + v-ing + since / by …
ví dụ: cô ấy bắt đầu học tiếng Anh cách đây 4 năm. cô ấy đã học / đã học tiếng Anh được 4 năm. (đã học tiếng Anh cách đây 4 năm)
cấu trúc câu 17:
cách viết lại câu bằng tiếng Anh với cấu trúc đây là lần đầu tiên
đây là lần đầu tiên + s + have / has + v3 / -ed ⇔ s + have / has + never (not) + v3 / -ed + before
ví dụ: Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.↔ Tôi chưa từng xem bộ phim này trước đây. (chưa từng xem bộ phim này trước đây. tại đây)
cấu trúc câu mạnh 18:
cấu trúc đã đến lúc / đã đến lúc / đã đến lúc
Xem Thêm : Cách viết chữ tiếng Việt có dấu không bị lỗi trong ProShow Producer
s + should / should / would be better + v… ⇔ đã đến lúc (dừng / gần như) + s + v2 / -ed …
ví dụ: tốt hơn hết là bạn nên đi đi ngủ. đã đã (rất / gần) giờ để bạn đi ngủ. (đến giờ đi ngủ . đó là)
cấu trúc thay đổi câu 19:
các loại gợi ý viết lại tương tự: cấu trúc gợi ý rằng, thôi nào, …
we should + let + v ⇔ how / what about + v-ing ⇔ tại sao không + v⇔ s + chúng tôi đề xuất + que + s + hàm phụ hiện tại⇔ theo ý kiến của tôi
ví dụ:
“ Tại sao chúng ta không đi dạo?” cô gái nói. ↔ cô gái gợi ý đi dạo. (tại sao chúng ta không đi dạo? ↔ cô gái đề nghị đi dạo)
hãy nghỉ ngơi! ↔ Còn nghỉ ngơi thì sao? (chỉ cần nghỉ ngơi!)
cấu trúc thay đổi câu 20:
câu lệnh bị động:
cấu trúc câu mạnh 21:
chỉ sử dụng cấu trúc khi và không trước
barely + had + s + v3 / -ed khi + s + v3 / -ed ⇔ barely + had + s + v3 / -ed than + s + v3 / -ed
ví dụ:
Ngay khi tôi về đến nhà, anh ấy đã xuất hiện .↔ Tôi vừa về nhà khi anh ấy xuất hiện.↔ Ngay sau khi Tôi đến nhà thì anh ấy xuất hiện. (ngay sau khi tôi về đến nhà, anh ấy đã xuất hiện)
cấu trúc câu 22:
sử dụng cấu trúc được cho là v
nghĩa vụ của một người là làm điều gì đó ⇔ s + trở thành + một người có nghĩa vụ làm điều gì đó
ví dụ: bạn có nhiệm vụ phải bảo vệ tôi. bạn phải bảo vệ tôi .
cấu trúc thay đổi câu 23:
sử dụng ưu tiên và thích cấu trúc hơn
s + would better + do st hơn là do st ⇔ s + would better + do st hơn là do st
ví dụ: Tôi thà ở nhà còn hơn đi chơi với anh ấy.↔ Tôi thà ở nhà hơn là đi chơi với anh ấy. đi chơi với anh ấy)
cấu trúc câu mạnh 24:
sử dụng would thà và thà nh viên
s + would better + sb + a v ⇔ s + would better + sb + v2 / -ed
ví dụ: Tôi muốn bạn không thức khuya .↔ Tôi thà bạn không thức khuya. (Tôi không thích bạn thức khuya)
cấu trúc thay đổi câu 25:
cấu trúc sao cho / theo thứ tự đó (trong trường hợp chủ ngữ trong 2 câu khác nhau)
s + v + para que / para que + s + v ⇔ s + v + (for o) + a infinitive
ví dụ: bố tôi đã tắt ti vi để chúng ta có thể ngủ .↔ bố tôi đã tắt ti vi để ngủ. (bố tôi đã tắt TV đi ngủ. Chúng tôi có thể ngủ)
thay đổi cấu trúc câu 26:
trở thành + nó không đáng + v-ing ⇔ there + to be + nó không có ý nghĩa + v-ing
ví dụ: điều này không đáng để nổi điên về điều này .↔ không có ích lợi gì nổi giận về điều này. (điều này không đáng để nổi giận)
cấu trúc câu 27:
sử dụng như thế nào và cấu trúc câu cảm thán là gì
s + be / v + adj / adv ⇔ how + adj / adv + s + be / v
ví dụ: chạy nhanh.↔ cái gì chạy nhanh! (chạy quá nhanh)
s + be + adj ⇔ what + a / an + adj + n
ví dụ: she is so beautiful.↔ what a beautiful girl! (thật là một cô gái xinh đẹp)
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Hướng dẫn làm bài viết lại câu sao cho có sử dụng các từ cho sẵn mà nghĩa không đổi – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn