Cùng xem Học viết chữ Hán – cách ghép chữ tiếng Trung trên youtube.
Học Viết Chữ Hán – Cách Ghép Chữ Hán Dễ Hơn Bao Giờ Tâm Hán Việt!
& gt; & gt; & gt; Bạn quan tâm: học tiếng Trung từ đầu
8 nét cơ bản của chữ Hán
1. Point (,): Một điểm từ trên xuống dưới.
Xem Thêm : Hình ảnh công chúa Ori dễ thương và đáng yêu nhất
2. Nét ngang (一) : nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải. 3. Nét sổ thẳng (丨) : nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới. 4. Nét hất : nét cong, đi lên từ trái sang phải. 5. Nét phẩy (丿) : nét cong, kéo xuống từ phải qua trái. 6. Nét mác : nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải. 7. Nét gập : có một nét gập giữa nét. 8. Nét móc (亅) : nét móc lên ở cuối các nét khác.
Quy tắc viết chữ Hán
1. Ngang trước sổ sau : 十 → 一 十 -> Với chữ Thập (số mười) 十. Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc
2. Phẩy trước mác sau : Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau -> chữ 八 – Bā – Số 8 (Trái trước – phải sau). Các bạn tưởng tượng giống cái bát đang úp xuống. Người Trung Quốc rất thích chữ này vì phát âm gần giống chữ Fā – phát tài phát lộc
3. Trên trước dưới sau : Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới. -> Chữ 二 èr – Số 2 – Gạch 2 gạch 4. Trái trước phải sau : Các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau. -> chữ 川 – Chuān – Dòng sông. Ý nghĩa : 3 dòng sông đang chảy
5. Ngoài trước trong sau : Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau. -> chữ 月 – yuè – tháng. Ý nghĩa : tôi sẽ đến làm việc tại khu vực đó ( bộ quynh 冂) trong 2 tháng ( nhị 二)
Xem Thêm : Khoảng cách từ Việt Nam đến Hàn Quốc là bao nhiêu?
6. Vào trước đóng sau : Quy tắc này được ví dụ là vào nhà trước đóng cửa sau. -> chữ 回 – huí – trở về. Ý nghĩa : gồm 2 bộ khẩu口 chui mặt vào nhau. Người A bảo người B về đi
7. Giữa trước hai bên sau : Quy tắc này được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau. -> chữ 小 – Xiǎo – nhỏ. Ý nghĩa : cái cây đẽo 2 bên -> cây sẽ nhỏ đi
3 cách nhớ ký tự tiếng Trung
1. Ghi nhớ các từ theo hình ảnh
-> Chữ 人 – Rén – nhân – người. Trên là đầu người, dưới có 2 chân bước đi -> con người -> Chữ 从 – Cóng – theo. Đằng trước có 1 người, đằng sau có 1 người. Chồng đi trước, vợ lả lướt theo sau -> Chữ 众 – Zhòng – đám đông. Trên 1 người, dưới 2 người, tổng cộng là 3 người. Có 3 người trở lên là đám đông, quần chúng -> Chữ 囚 – Qiú – tù. Một con người bị nhốt trong một căn phòng là bị đi tù. 2. Nhớ theo bộ Chữ 木 – mù – mộc – gỗ Chữ 林 – Lín – lâm – rừng Đặt 2 bộ mộc ở bên nhau. 1 cái cây là mộc. 2 cây là rừng Chữ 森 – Sēn – thâm – rừng rậm. 3 cái cây là rừng rậm Chữ 泪 – Lèi – nước mắt. Bên trái là bộ thủy 氵- nước. Bên phải là bộ mục目- mắt 3. Kết hợp 2 phương pháp trên Chữ 说 – Shuō -nói. Trước nhớ theo bộ ngôn 讠sau nhớ theo hình ảnh (cái TV có chân gỗ, có ăng ten râu) -> TV đang phát ra ngôn từ -> Nói Chữ 看 – kàn -nhìn. Gồm bộ thủ (tay) 手 + bộ mục (mắt) 目. Lấy tay che mắt để nhìn
214 Phòng thủ cơ bản
Phòng thủ một đòn
Nhóm hai nét
Nhóm ba nét
Nhóm bốn thì
Bộ 5 nét
Nhóm 6 nét
Một bộ gồm 7 nét
Bộ 8 nét
Nguồn: https://dongnaiart.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
Lời kết: Trên đây là bài viết Học viết chữ Hán – cách ghép chữ tiếng Trung. Hy vọng với bài viết này bạn có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống, hãy cùng đọc và theo dõi những bài viết hay của chúng tôi hàng ngày trên website: Dongnaiart.edu.vn